Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. make (v): tạo, làm cho B. do (v): làm, thực hiện
C. cause (v): gây ra, khiến cho D. result (v): để lại kết quả, có kết quả
Tạm dịch:
"None of the exercises should (27)_____ you any pain, but it's best to start slowly at first." (Không bài tập nào gây ra cho bạn đau đớn, nhưng tốt nhất nên bắt đầu một cách chậm rãi.)
Dịch bài
Yoga là một trong những hình thức tập thể dục cổ xưa nhất, có nguồn gốc từ Ấn Độ cách đây 5000 năm. Yoga đã mất nhiều năm để trở nên được công nhận trên toàn thế giới, mặc dù gần đây, nhiều sự chủ ý dành cho nó bởi những cách nó có thể có lợi cho sức khỏe. Yoga có thể được thực hiện bởi bất cứ ai, ở mọi lứa tuổi, trong bất kỳ điều kiện thể chất, tùy thuộc vào nhu cầu cơ thể. Ví dụ: vận động viên và vũ công có thể luyện tập nó để khôi phục năng lượng và nâng cao sức chịu đựng; các nhà quản lý giải lao khi làm việc quá sức; trẻ em cải thiện trí nhớ và sự tập trung.
Tốt nhất nên kiểm tra với bác sĩ nếu bạn đã từng bị thương tích. Không bài tập nào gây ra cho bạn đau đớn, nhưng tốt nhất nên bắt đầu một cách chậm rãi. Thời gian tốt nhất để luyện tập là vào buổi sáng hoặc buổi tối. Người mới bắt đầu cảm thấy dễ hơn vào buổi tối khi cơ thể mềm dẻo hơn.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. see (v): nhìn thấy B. check (v): kiểm tra
C. control (v): kiểm soát, điều khiển D. call (v): gọi
Tạm dịch:
“It's a good idea to (26)_____ with a doctor first if you've suffered from any type of injury.” (Tốt nhất nên kiểm tra với bác sĩ nếu bạn đã từng bị thương tích.)
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. receive (v): nhân B. return (v): quay về, trở lại
C. realize (v): nhân ra D. restore (v): phuc hồi
Tạm dịch:
“For example, athletes and dancers can practise it to (24)_____ their energy and to improve stamina;” (Ví dụ: vận động viên và vũ công có thể luyện tập nó để khôi phục năng lượng và nâng cao sức chịu dựng;)
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. interruption (n): sự làm gián đoạn; sự đứt quãng
B. pause (n): sự tạm nghỉ, sự tạm ngừng
C. interval (n): khoảng, quãng
D. break (n): giờ nghỉ, giờ giải lao
Tạm dịch:
“executives to give a much needed (25)_____ to their overworked minds; children to improve their memory and concentration.” (các nhà quản lý giải lao khi làm việc quá sức; trẻ em cải thiện trí nhớ và sự tập trung.)
And in the absence of any particular talent, their energy and enthusiasm can be harnessed for the benefit (27) of their fellow human beings, and ultimately themselves.
Tạm dịch: Và trong trường hợp họ không có tài năng đặc biệt nào cả, năng lượng và sự nhiệt tình của họ có thể được khái thác vì lợi ích của đồng loại và cuối cùng là vì lợi ích của chính họ.
Công thức: “the benefit of something”: lợi ích của cái gì
Chọn B
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have, (26) but they do have many skills that can help others.
Tạm dịch: Ban đầu, những người trẻ ở độ tuổi thanh thiếu niên dường như không có kiến thức chuyên môn hoặc hiểu biết để truyền đạt cho những người khác như những giáo viên hoặc nhà nông học hay là y tá, nhưng họ lại có những kĩ năng mà có thể giúp đỡ người khác.
“but”: nhưng => thể hiện sự tương phản
trợ động từ + V (nguyên thể) => nhấn mạnh
Chọn A
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (25) work their way through different systems.
Tạm dịch: Phản ứng dây chuyền của việc tình nguyện lên đời sống cá nhân có thể rất nhiều. Công việc tình nguyện giúp người ta trở nên độc lập hơn và nó giúp con người khả năng có thể đương đầu với nhiều tình huống khác nhau, thường một cách đồng thời, do đó dạy con người cách làm việc từ đầu chí cuối ở các hệ thống khác nhau.
Thành ngữ: “work one’s way through”: làm việc gì đó từ đầu đến cuối
Chọn B
From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (28) immeasurable.
Tạm dịch: Sau khi cân nhắc tất cả những điều này, lợi ích cho bất kì cộng đồng dù là có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia đi nữa là quá lớn (không để đo lường được).
measure (v): đo lường
=> measurable (adj): có thể đo lường
=> immeasurable (adj): không thể đo lường
Các phương án khác:
A. impassable (adj): không thể đi qua được (dùng để mô tả đường phố hoặc một khu vực nào đó)
B. unattainable (adj): không thể đạt được (thường dùng để mô tả mục tiêu)
C. undetectable (adj): không thể phát hiện ra được
Chọn D
Employers will generally look favorably on people (29) ______ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Tạm dịch: Những người chủ lao động thường đánh giá cao những người đã thể hiện được khả năng làm việc theo nhóm. Nó cho thấy sự sẵn lòng học hỏi và tinh thần tự lập, những phẩm chất mà bất kì người chủ lao động nào cũng mong muốn người lao động có.
people (n): con người => danh từ chỉ người
=> dùng “who” + V (thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ)
N1 whose N2: chỉ sở hữu (N2 thuộc sở hữu của N1)
Chọn D
Đáp án B
Kiến thức cụm từ cố định.
Ta có cụm “pay attention to...”: chú ý, chú tâm đến