Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
time (n): thời gian, thời kì approach (n): sự đến gần, sự lại gần
way (n): cách, phương pháp supply (n): sự cung cấp
There are numerous different (46)_____ of mentoring: passing on skills, sharing experiences, offering guidance.
Tạm dịch: Có rất nhiều cách khác nhau để cố vấn: truyền lại các kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, đưa ra hướng dẫn.
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
difficult (a): khó, khó khăn trained (a): lành nghề, được huấn luyện
skilled (a): đòi hỏi kỹ năng professional (a): chuyên nghiệp, chuyên môn
Mentoring is open to anybody - no particular (47) _____ experience is required, just a desire to make a difference to the life of a young person who needs help.
Tạm dịch: Cố vấn là dành cho bất kỳ ai - không yêu cầu kinh nghiệm chuyên môn cụ thể, chỉ mong muốn tạo sự khác biệt cho cuộc sống của một người trẻ tuổi cần sự giúp đỡ.
Chọn D
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
Ta có cụm “to make up to” (v): bù vào, lấp vào…
The support of a mentor can play an important part in a child's development and can often make up (48) _____ a lack of guidance in a young person's life.
Tạm dịch: Sự hỗ trợ của một người cố vấn có thể đóng một phần quan trọng trong sự phát triển của trẻ và thường có thể bù đắp vào sự thiếu hướng dẫn trong cuộc sống của một người trẻ.
Chọn D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
wish (n): mong ước want (n,v): muốn, sự mong muốn
demand (n): nhu cầu lack (n): sự thiếu thốn
There is now an increasing (50) _____ for teenagers to mentor young children, for example by helping them with reading or other school work.
Tạm dịch: Hiện nay có nhu cầu ngày càng tăng đối với thanh thiếu niên để cố vấn cho trẻ nhỏ, ví dụ bằng cách giúp chúng đọc sách hoặc các việc khác ở trường.
Chọn C
Dịch bài đọc:
Nhiều người lớn ở Mỹ và số lượng ngày càng tăng ở nơi khác tham gia vào các chương trình cố vấn. Một người cố vấn là một người trưởng thành cung cấp hỗ trợ và tình bạn cho một người trẻ tuổi. Có rất nhiều cách khác nhau để cố vấn: truyền lại các kỹ năng, chia sẻ kinh nghiệm, đưa ra hướng dẫn. Đôi khi điều hữu ích nhất chỉ là lắng nghe. Cố vấn là dành cho bất kỳ ai - không yêu cầu kinh nghiệm chuyên môn cụ thể, chỉ mong muốn tạo sự khác biệt cho cuộc sống của một người trẻ tuổi cần sự giúp đỡ. Điều này có vẻ là một điều khó khăn lúc đầu, nhưng nhiều người thấy họ có một tài năng thực sự cho nó.
Sự hỗ trợ của một người cố vấn có thể đóng một phần quan trọng trong sự phát triển của trẻ và thường có thể bù đắp vào sự thiếu hướng dẫn trong cuộc sống của một người trẻ. Nó cũng có thể cải thiện thái độ của người trẻ đối với xã hội và xây dựng sự tự tin của họ trong việc đối phó với các thách thức của cuộc sống. Đối với người cố vấn, có thể rất bổ ích khi biết rằng họ đã có ảnh hưởng đáng kể đến một đứa trẻ và giúp chúng có cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống. Thật vậy, không chỉ người lớn mới có khả năng đảm nhận vai trò này. Hiện nay có nhu cầu ngày càng tăng đối với thanh thiếu niên để cố vấn cho trẻ nhỏ, ví dụ bằng cách giúp chúng đọc sách hoặc các việc khác ở trường
Employers will generally look favorably on people (29) ______ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee.
Tạm dịch: Những người chủ lao động thường đánh giá cao những người đã thể hiện được khả năng làm việc theo nhóm. Nó cho thấy sự sẵn lòng học hỏi và tinh thần tự lập, những phẩm chất mà bất kì người chủ lao động nào cũng mong muốn người lao động có.
people (n): con người => danh từ chỉ người
=> dùng “who” + V (thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ)
N1 whose N2: chỉ sở hữu (N2 thuộc sở hữu của N1)
Chọn D
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (25) work their way through different systems.
Tạm dịch: Phản ứng dây chuyền của việc tình nguyện lên đời sống cá nhân có thể rất nhiều. Công việc tình nguyện giúp người ta trở nên độc lập hơn và nó giúp con người khả năng có thể đương đầu với nhiều tình huống khác nhau, thường một cách đồng thời, do đó dạy con người cách làm việc từ đầu chí cuối ở các hệ thống khác nhau.
Thành ngữ: “work one’s way through”: làm việc gì đó từ đầu đến cuối
Chọn B
The knock-on effect of volunteering on the lives of individuals can be profound. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to (25) work their way through different systems.
Tạm dịch: Phản ứng dây chuyền của việc tình nguyện lên đời sống cá nhân có thể rất nhiều. Công việc tình nguyện giúp người ta trở nên độc lập hơn và nó giúp con người khả năng có thể đương đầu với nhiều tình huống khác nhau, thường một cách đồng thời, do đó dạy con người cách làm việc từ đầu chí cuối ở các hệ thống khác nhau.
Thành ngữ: “work one’s way through”: làm việc gì đó từ đầu đến cuối
Chọn B
From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is (28) immeasurable.
Tạm dịch: Sau khi cân nhắc tất cả những điều này, lợi ích cho bất kì cộng đồng dù là có bao nhiêu tình nguyện viên tham gia đi nữa là quá lớn (không để đo lường được).
measure (v): đo lường
=> measurable (adj): có thể đo lường
=> immeasurable (adj): không thể đo lường
Các phương án khác:
A. impassable (adj): không thể đi qua được (dùng để mô tả đường phố hoặc một khu vực nào đó)
B. unattainable (adj): không thể đạt được (thường dùng để mô tả mục tiêu)
C. undetectable (adj): không thể phát hiện ra được
Chọn D
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or an agriculturalist or a nurse would have, (26) but they do have many skills that can help others.
Tạm dịch: Ban đầu, những người trẻ ở độ tuổi thanh thiếu niên dường như không có kiến thức chuyên môn hoặc hiểu biết để truyền đạt cho những người khác như những giáo viên hoặc nhà nông học hay là y tá, nhưng họ lại có những kĩ năng mà có thể giúp đỡ người khác.
“but”: nhưng => thể hiện sự tương phản
trợ động từ + V (nguyên thể) => nhấn mạnh
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
difficulty (n): sự khó khăn chance (n): cơ hội
availability (n): khả năng có thể risk (n): điều rủi ro
For the mentor, it can be incredibly rewarding to know that they have had a significant influence on a child and helped to give the best possible (49) _____ in life.
Tạm dịch: Đối với người cố vấn, có thể rất bổ ích khi biết rằng họ đã có ảnh hưởng đáng kể đến một đứa trẻ và giúp chúng có cơ hội tốt nhất có thể trong cuộc sống.
Chọn B