Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Threat: mối đe dọa
Problem: vấn đề
Danger: sự nguy hiểm
Vanishing: sự biến mất
Cụm từ: be in danger: nguy hiểm/ bị đe dọa
Nowadays people are more aware that wildlife all over the world is in (31)________.
[ Ngày nay mọi người đều ý thức được rằng động vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng/ đang bị đe dọa.]
Đáp án A
Leave: còn lại
Over: hết
Stay: ở lại
Survive: sống sót
The most successful animals on Earth, human beings, will soon be the only ones (35) ________ unless we can solve this problem.
[ Những động vật thành công nhất trên Trái Đất, nhân loại, sẽ sớm là loài duy nhất còn lại nếu chúng ta không giải quyết vấn đề này.]
Đáp án D
Spoil = change sth good into bad: biến đổi thứ tốt thành xấu
Wound: làm bị thương
Wrong (v) = treat sb badly or unfairly: cư xử tệ hoặc bắt công
Harm (v): gây hại
Farmers use powerful chemicals to help them grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (34) ________ wildlife.
[Nông dân sử dụng những hóa chất mạnh để giúp họ trồng vụ mùa tốt hơn, nhưng những hóa chất này gây ô nhiễm môi trường và gây hại đến động vật hoang dã.]
Đáp án B
For life : vì cuộc sống
Alive: còn sống
Lively: sống động / linh hoạt
For living: để sinh sống
Some birds, such as parrots, are caught (33) ________, and sold as pets. For many animals and birds, the problem is that their habitats-the place where they live-is disappearing. More land is used for farm, for houses and industry, and there are fewer open spaces than there once were.
[ Một số loài chim, chẳng hạn như vẹt, bị bắt sống và bán như thú cưng. Với nhiều loài động vật và chim, vấn đề là môi trường sống của chúng đang dần biến mất. Ngày càng nhiều đất được sử dụng canh tác, xây nhà ở và công nghiệp, và có ít không gian trống hơn trước đây.]
Đáp án D
Giải thích: Ở dòng đầu tiên có chữ “in danger” (đang gặp nguy hiểm) và “if we do not make an effort to protect them” (nếu chúng ta không nỗ lực để bảo vệ chúng) => chúng bị tuyệt chủng.
A. biến mất (PII)
B. biến mất (PII)
C. trống rỗng (adj)
D. tuyệt chủng (adj)
Đáp án D
Giải thích: ở đây cần rút gọn dạng bị động của mệnh đề quan hệ.
A. sống sót (PII) => tuy nhiên “survive” ít khi dùng nghĩa bị động
B. đã qua (adv)
C. biến mất, bỏ lỡ (V-ing)
D. còn lại (PII)
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. left (quá khứ phân từ): còn sót lại, còn lại B. alone (a): một mình
C. staying (hiện tại phân từ): ở lại, ở D. survive (v): sống sót
Tạm dịch:
“ The most successful animals on earth - human beings - will soon he the only ones (27) ______ unless we can solve this problem.”(Con người - loài động vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.)
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. disappear (v): biến mất B. vanished (a): đã biến mất, không còn nữa
C. extinct (a): tuyệt chủng D. empty (a): trống rỗng
Tạm dịch:
“Many species of animals are threatened, and could easily become (24) _____ if we do not make an effort to protect them." (Nếu chúng ta không làm gì đó để bảo vệ chúng, nhiều loài đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ dễ dàng bị tuyệt chủng.)
Đáp án C
CHỦ ĐỀ NATURE IN DANGER
Kiến thức về cụm từ cố định
to be in danger: đang gặp nguy hiểm
Các từ còn lại:
A. threat (n): mối đe doạ
B. problem (n): vấn đề, rắc rối
D. vanishing (n): sự biến mất
Đáp án C
Disappear: biến mất = vanished
Extinct : tuyệt chủng
Empty: làm trống rỗng
Many species of animals are threatened, and could easily become (32) ________ if we do not make an effort to protect them. There are many reasons for this. In some cases animals are hunted for their fur or for other valuable parts of their bodies.
[Nhiều loại động vật bị đe dọa, và có thể dễ dàng bị tuyệt chủng nếu chúng ta không nỗ lực bảo vệ chúng. Có nhiều lý do để làm việc này. Trong một số trường hợp động vật bị săn bắt để lấy lông hoặc những bộ phận có giá trị.