Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Thông tin ở câu cuối đoạn 4: And though there are now full-time students working to pay while in college, they study less even when paid work choices are held constantly: Và mặc dù bây giờ có những sinh viên toàn thời gian làm việc để trả tiền trong khi học đại học, họ học tập ít hơn ngay cả khi lựa chọn
Đáp án B
Theo tác giả, chi tiết rằng nhiều sinh viên đang làm việc toàn thời gian để trang trải
A.cho thấy rằng học sinh bị áp lực tài chính
B. không phải là dấu hiệu của áp lực
C. không thay đổi đời sống của sinh viên ở khuôn viên trường
D. cho thấy rằng sinh viên bị áp lực học tập
Dẫn chứng: In other words, full-time students do not appear to be studying less in order to work more
Đáp án C
Thông tin ở câu đầu (đoạn đầu): Studies about how students use their time might shed light on whether they face increased academic and financial pressures compared with earlier eras: Các nghiên cứu về cách sinh viên sử dụng thời gian của họ có thể làm sáng tỏ liệu họ phải đối mặt với gia tăng áp lực học tập và
tài chính so với thời kỳ trước hay không
Và câu thứ 2 (đoạn 2) đã đưa ra câu trả lời: Based on data about how students are spending time,
academic or financial pressures don’t seem to be greater now than a generation ago: Dựa trên dữ liệu về sinh viên đang dành thời gian, áp lực học tập, tài chính dường như không lớn hơn so với thế hệ trước
Đáp án C
Thông tin ở câu đầu đoạn 4 và câu cuối đoạn 5: - The time-use data don’t suggest that students feel greater financial pressures, either: Các dữ liệu sử dụng
thời gian cũng không cho rằng sinh viên cảm thấy áp lực tài chính lớn hơn - It seems hard to imagine that students feeling increased financial pressures would respond by taking more leisure: Nó có vẻ khó tưởng tượng rằng sinh viên cảm thấy tăng áp lực tài chính sẽ phản ứng bằng
cách tham gia nhiều hoạt động giải trí
Đáp án A
Kết luận của nghiên cứu rằng lượng công việc của học sinh ngày nay không lớn hơn trước đây dựa trên
A.cách học sinh tiêu thời gian
B. cái mà học sinh đạt được với lượng lớn hơn
C. cách học sinh làm việc ở trường đại học
D. cái mà trường đại học yêu cầu học sinh
Dẫn chứng: Based on data about how students are spending time, academic or financial pressures don’t seem to be greater now than a generation ago
Đáp án A
Theo tác giả, chi tiết sinh viên có nhiều thời gian tiêu khiển hơn là bằng chứng của việc
A.áp lực tài chính đối với sinh viên không còn là vấn đề nữa
B. chúng không thể tìm công việc làm thêm
C. bài tập học thuật không làm chúng thích thú
D. chúng năng động với các hoạt động ngoại khóa.
Dẫn chứng: It seems hard to imagine that students feeling increased financial pressures would respond by taking more leisure
Đáp án B
Học sinh đạt điểm số cao hơn bởi vì
A.học sinh học chăm chỉ hơn nhiều
B. lượng bài tập có vẻ ít yêu cầu khắt khe hơn
C. lượng bài tập trên lớp hấp dẫn hơn
D. trang thiết bị trường học tốt hơn
Dẫn chứng: Students are also receiving significantly higher grades. So it appears that academic pressures are, in fact, considerably lower than they used to be