Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Một người nông dân có thể cố gắng ngăn chặn vận rủi như thế nào?
A. bắt một con quạ đen
B. để cửa sổ mở
C. đuổi theo một con quạ
D. tránh làm hại chim én
Dẫn chứng: farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. Farmers also have to beware of killing a swallow; that would be certain to end any good luck they might have had
Đáp án C
Từ “truyện của những người vợ cũ” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với
A. Những câu chuyện được kể bởi các bà vợ trong quá khứ.
B. những niềm tin cũ đã được chứng minh đúng theo khoa học.
C. niềm tin của con người truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác mà không có cơ sở khoa học.
D. những câu chuyện cổ tích về những người vợ được truyền miệng từ người này sang người khác.
Dẫn chứng: Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them
Đáp án B
Điều nào sau không đúng theo như bài đọc?
A. Một số sự mê tín được dựa trên thực tế.
B. Nhìn thấy chim nhạn là dấu hiệu của chiến tranh và cái chết trong tương lai.
C. Quạ đen mang lại vận may cho đất nước Anh.
D. Quạ ăn động vật chết.
Dẫn chứng:
Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. =>loại C
Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune. Perhaps inspired by the swallow‟s red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ. Thus, people who saw a swallow fly through their house considered it a portent of death. Later, however, farmers began to consider swallows signs of good fortune. Any barn that has swallows living in it is sure to be blessed in the following year. =>Chọn B
Though many people think these superstitions are old wives’ tales, there is actually some evidence to support them. =>loại A
Đáp án D
Theo đoạn văn, câu nào là đúng về loài quạ?
A. Chúng bị xua đuổi bởi tất cả mọi người trên thế giới.
B. Loài quạ được chăm sóc và ghi hình ở nước Anh.
C. Loài quạ bị bắt gần trụ sở chính phủ nước Anh.
D. Vương quốc Anh sẽ gặp vận xấu nếu không còn con quạ nào gần đó.
Từ khóa: TRUE/ the ravens
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England. So much so, in fact, that a "raven master" is, even today, an actual government position in London. He takes care of the ravens there and also clips their wings, ensuring that these birds can never fly far from the seat of the British government. This way, the kingdom will never fall to ill fortune.”
(Thú vị là, mặc dù có khả năng mang lại xui xẻo cho từng cá nhân, loài quạ lại được coi là may mắn cho Vương quốc Anh. Trên thực tế có 1 “bậc thầy về quạ”, thậm chí ngày nay đó còn là 1 chức vụ chính thức ở Luân Đôn. Ông ta chăm sóc các con quạ ở đó và còn cắt cả cánh của chúng để đảm bảo là chúng không bay quá xa khỏi trụ sở của Chính phủ Anh. Bằng cách này, Vương quốc sẽ không bao giờ bị rơi vào vận rủi).
Đáp án A
Như đã được đề cập trong đoạn văn, chim én ban đầu được coi là _______.
A. cái chết của Chúa Jesus Christ B. may mắn cho nông dân
C. vụ mùa thất bát cho nông dân D. phúc lành cho một năm kế tiếp
Từ khóa: the swallow/ originally
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“Perhaps inspired by the swallow's red-brown breast, Christian people initially related the swallow to the death of Jesus Christ.” (Có lẽ là vì bộ ngực màu nâu đỏ của chim én, người Thiên Chúa giáo ban đầu liên tưởng loài chim này đến cái chết của Chúa Jesus Christ).
Đáp án C
Chủ đề CULTURAL DIVERSITY
Câu nào trong các câu sau có thể là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Loài quạ và các dự báo của chúng.
B. Những niềm tin khác nhau về các loài chim.
C. Những mê tín về các loài chim.
D. Liệu các loài chim có phải là điềm gở?
Căn cứ vào các thông tin trong bài:
- “Certain birds are, more often than not, considered bad luck, or even a sign ofimpending death.” (Một số loài chim thường xuyên được coi là điềm gở, hoặc thậm chí là điềm báo của cái chết sắp diễn ra.)
- “Interestingly, though potentially bad luck for people individually, the raven is considered to be good luck for the crown of England.” (Thú vị là, mặc dù có khả năng mang lại xui xẻo cho từng cá nhân, loài quạ lại được coi là may mắn cho Vương quốc Anh).
- “Depending on how and when it is seen, the swallow can be a harbinger of either good or ill fortune.”
(Tùy thuộc vào cách thức và thời điểm được nhìn thấy, loài chim én có thể là điềm báo về vận mệnh tốt hay xấu).
=> Như vậy bài đọc này đang nói về các mê tín khác nhau về loài chim nên tiêu đề phù hợp nhất là C.
Đáp án B
Chịm én giúp giữ cho gia súc trong chuồng khỏe mạnh hơn bằng cách
A. ăn da bị nhiễm bệnh
B. ăn côn trùng
C. hót
D. làm cho những con quạ vui vẻ hơn
Dẫn chứng: As well, swallows feed on insects that can cause infections in cattle. Thus, a farmer who has many swallows in his barn may actually have healthier animals on his farm