Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Thông tin về việc đánh giá tài năng xuất hiện trong đoạn 4: “However, most guidelines for determining giftedness recommend the use of a combination of standardized test scores, rating systems developed by individual schools, classroom observation records, and performance assessments.” Như vậy có thể thấy đáp án A và D chưa đủ về thông tin, đáp án C không xuất hiện
Đáp án B
A. turn up: xuất hiện
B. further improve: nâng cao
C. encourage: khuyến khích
D. strongly implant: khắc sâu
Trong câu: “Special education services and facilities for gifted children may enhance these abilities.” (những dịch vụ và các thiết bị giáo dục đặc biệt dành cho học sinh giỏi có thể củng cố/nâng cao những khả năng này” => Từ có thể thay thế cho “enhance” thích hợp là “further improve” (nâng cao)
Đáp án B.
Thông tin: Educators believe that gifted students require special education services because their learning needs differ significantly from those of the general population.
(Các nhà giáo dục tin rằng sinh viên năng khiếu cần các dịch vụ giáo dục đặc biệt vì nhu cầu học tập khác biệt đáng kể so với dân số nói chung.)
=> those = students
Đáp án C
Đáp án A loại vì Thông tin nằm ở câu cuối đoạn 2 “…some gifted learners may require special counseling services to address social or emotional adjustment issues that are complicated by their exceptional abilities.” (…một vài học sinh giỏi cần dịch vụ tư vấn đặc biệt để giải quyết những vấn đề điều chỉnh cảm xúc phức tạp do những khả năng đặc biệt của họ.) “Special services” chính là “special counseling services”
Đáp án B loại vì: Thông tin nằm ở câu cuối đoạn 2 “…some gifted learners may require special counseling services to address social or emotional adjustment issues that are complicated by their exceptional abilities.”
Đáp án D loại vì Thông tin nằm ở câu cuối đoạn 2 “Special education services and facilities for gifted children may enhance these abilities.”
Đáp án B
Học sinh mà trên 10 tuổi phải đi học boo nhiều lần trên tuần?
A. Không lần nào B. Một hoặc hai lần C. Ba lần D. Bốn lần
Căn cứ vào thông tin sau: "For children over the age of 10, daily attendance at schools is not compulsory. Some of the older children attend school only once or twice weekly to get tutorial support or instruction from a teacher." (Đối với những đứa trẻ trên 10 tuổi thì việc đi học hàng ngày là không bắt buộc. Một vài học sinh trong số này chỉ phải đến trường từ một đến hai buổi để nhận sự hỗ trợ và chỉ dẫn từ giáo viên)
Đáp án C
Giải thích: cấu trúc provide sb with st: cung cấp cho ai cái gì
Dịch nghĩa: Giáo dục ngày nay quan trọng hơn so với trước đây. Nó giúp con người đạt được những kĩ năng mà họ cần cho các hoạt động hàng ngày như đọc báo hoặc quản lí tiền. Nó còn cho họ sự đào tạo mang tính chuyên môn mà họ cần để chuẩn bị cho công việc hay sự nghiệp. Ví dụ một người phải đáp ứng được những yêu cầu giáo dục nhất định và có được một giấy phép hay giấy chứng nhận trước khi anh ta có thể hành nghề luật hay y. Nhiều lĩnh vực, như vận hành máy tính hay công việc của cảnh sát đòi hỏi phài hoàn thành những khóa học chuyên ngành đặc biệt một cách thỏa đáng.
Giáo dục còn giúp con người thích nghi với những thay đổi. Thói quen này trở nên quan trọng vì những thay đổi của xã hộị ngày nay xảy ra với tốc độ nhanh chóng và ảnh hưởng tới cuộc sống của ngày càng nhiều người hơn. Giáo dục có thể giúp một người hiểu về những thay đổi này và cung cấp cho anh ta những kĩ năng để thích nghi với chúng.
Đáp án B
Thông tin nằm ở câu đầu đoạn 3: “Many regular elementary and secondary schools in the United States offer special programs designed specifically to meet the needs of gifted students.” Các trường học đã đưa ra những chương trình đặc biệt dành cho học sinh giỏi.