Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo như bài đọc, bất lợi lớn của những cuộc phỏng vấn trên đường phố là chúng ______.
A. không phản ánh được ý kiến số đông
B. chỉ được sử dụng trên ti vi
C. lời lẽ không được trau chuốt
D. phản ánh những quan điểm chính trị
Thông tin: While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion.
Tạm dịch: Trong khi những cuộc phỏng vấn trên đường phố như vậy khá là giải trí nhưng chúng không nhất thiết phản ánh chính xác quan điểm của quần chúng.
Chọn A
Đáp án : D
Từ dòng 2 đoạn 2: While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion-> hình thức phỏng vấn này không thực sự thể hiện chính xác quan điểm của cả cộng đồng (chỉ thể hiện quan điểm của một số loại người nhất định, cởi mở trước truyền hình và ở một số nơi nhất định)
Theo bài đọc, một lợi ích của việc phỏng vấn so với các câu hỏi khảo sát là ______.
A. phỏng vấn trực tiếp tốn ít chi phí
B. phỏng vấn trực tiếp thu được nhiều thông tin hơn
C. phỏng vấn trực tiếp dễ diễn giải kết quả hơn
D. phỏng vấn trực tiếp giảm thiếu tối đa tầm ảnh hưởng của những nhà nghiên cứu
Thông tin: In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons.
Tạm dịch: Thêm vào đó, một người phỏng vấn có thể hỏi thêm ngoài những câu hỏi có sẵn và có thể khám phá thêm thông tin về lí do, cảm xúc sâu bên trong đối tượng được phỏng vấn.
Chọn B
Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc này rằng các nhà xã hội học có thể rất nản khi ______.
A. những người tham gia khảo sát thường không hoàn thành các câu hỏi khảo sát và không trả lại các câu hỏi đó
B. các câu hỏi khảo sát quá khó để đọc
C. các câu hỏi khảo sát quá đắt và quá khó để phân phát
D. những người tham gia khảo sát quá hào hứng mà cung cấp thêm câu hỏi cho sự lựa chọn của họ
Thông tin: An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire.
Tạm dịch: Một cuộc phỏng vấn có thể có được tỷ lệ phản hồi cao bởi vì mọi người cảm thấy khó khăn hơn khi từ chối một yêu cầu cá nhân cho một cuộc phỏng vấn hơn là vứt bỏ một câu hỏi khảo sát.
Chọn A
Đáp án D
Thông tin trong bài “An interviewer can obtain a high response rate because people find it more difficult to turn down a personal request for an interview than to throw away a written questionnaire.” → như vậy, một ưu điểm lớn hơn của phỏng vấn so với bản câu hỏi là có thể thu thập được nhiều thông tin hơn.
→ chọn đáp án D
Tất cả những điều dưới đây được đề cập đến như là một lợi ích của phiếu khảo sát ngoại trừ ____.
A. tiết kiệm thời gian
B. có sự thống nhất
C. tiết kiệm chi phí
D. cung cấp thông tin
Thông tin:
- Surveys can be indispensable sources of information
- questionnaires have the advantage of being cheaper and more consistent
Tạm dịch:
- Các cuộc khảo sát làm bằng hình thức nào đi nữa cũng là để tìm kiếm thông tin
- các câu hỏi khảo sát có lợi thế vì nó rẻ hơn và có sự thống nhất hơn
Chọn A
Theo như đoạn 3, điều quan trong nhất cho một cuộc khảo sát hiệu quả là ______.
A. số lượng người phản hồi lớn
B. những câu hỏi được trau chuốt cẩn thận về câu từ
C. khả năng đo đạc được cảm xúc của những người được khảo sát
D. một nhà xã hội học người có khả năng diễn giải kết quả của cuộc khảo sát đó
Thông tin: An effective survey question must be simple and clear enough for people to understand it. It must also be specific enough so that there are no problems in interpreting the results.
Tạm dịch: Một câu hỏi khảo sát có hiệu quả phải đủ đơn giản, rõ ràng để mọi người có thể hiểu được. Nó phải đủ cụ thể để không có vấn đề gì trong việc diễn giải kết quả.
Chọn B
Đáp án : A
Dòng 2 đoạn 2; While such interviews can be highly entertaining, they are not necessarily an accurate indication of public opinion ~ Các phỏng vấn này không thể hiện chính xác quan điểm của cả cộng đồng ( vì chỉ thu hút được những người sẵn sàng đứng trước ống kính, và những người chỉ xuất hiện ở một vài địa điểm nhất định)
Từ "probe" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _____.
A. apply (v): áp dụng
B. analyze (v): phân tích
C. influence (v): ảnh hưởng
D. explore (v): khám phá
Thông tin: In addition, an interviewer can go beyond written questions and probe for a subject's underlying feelings and reasons.
Tạm dịch: Thêm vào đó, một người phỏng vấn có thể hỏi thêm ngoài những câu hỏi có sẵn và có thể khám phá thêm thông tin về lí do, cảm xúc sâu bên trong đối tượng được phỏng vấn.
Chọn D