Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?
A. Khó khăn của việc công nghiệp hóa ở Bắc Mỹ
B. Ảnh hưởng của thay đổi trong việc sản xuất vào sự phát triển của các trung tâm đô thị
C. Tốc độ công nghiệp hóa nhanh chóng ở Bắc Mỹ.
D. Những cách cải tiến tổ chức việc sản xuất hàng hóa
Dẫn chứng: - Industrialization came to the United State after 1790 as North American entrepreneurs increased productivity by reorganizing work and building factories. These innovations in manufacturing boosted output and living standards to an unprecedented extent ... (Công nghiệp hóa đã đến nước Mỹ sau năm 1790 khi các doanh nhân Bắc Mỹ tăng năng suất bằng cách tổ chức lại công việc và xây dựng nhà máy. Những cải tiến này trong sản xuất đã giúp tăng sản lượng và mức sống đến mức độ chưa từng thấy...)
- For tasks that were not suited to the outwork system, entrepreneurs created an even more important new organization, the modem factory, which used power-driven machines and assembly-line techniques to turn out large quantities of well-made goods. (Đối với các nhiệm vụ không phù hợp với hệ thống gia công, các chủ thầu thậm chí đã tạo ra một tổ chức mới quan trọng hơn, nhà máy hiện đại, mà sử dụng các máy chạy bằng năng lượng và các kỹ thuật dây chuyền lắp ráp để tạo ra số lượng lớn hàng hóa được chế tạo tốt.)
Chọn đáp án D
Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?
A. Khó khăn của việc công nghiệp hóa ở Bắc Mỹ
B. Ảnh hưởng của thay đổi trong việc sản xuất vào sự phát triển của các trung tâm đô thị
C. Tốc độ công nghiệp hóa nhanh chóng ở Bắc Mỹ.
D. Những cách cải tiến tổ chức việc sản xuất hàng hóa
Dẫn chứng: - Industrialization came to the United State after 1790 as North American entrepreneurs increased productivity by reorganizing work and building factories. These innovations in manufacturing boosted output and living standards to an unprecedented extent ... (Công nghiệp hóa đã đến nước Mỹ sau năm 1790 khi các doanh nhân Bắc Mỹ tăng năng suất bằng cách tổ chức lại công việc và xây dựng nhà máy. Những cải tiến này trong sản xuất đã giúp tăng sản lượng và mức sống đến mức độ chưa từng thấy...)
- For tasks that were not suited to the outwork system, entrepreneurs created an even more important new organization, the modem factory, which used power-driven machines and assembly-line techniques to turn out large quantities of well-made goods. (Đối với các nhiệm vụ không phù hợp với hệ thống gia công, các chủ thầu thậm chí đã tạo ra một tổ chức mới quan trọng hơn, nhà máy hiện đại, mà sử dụng các máy chạy bằng năng lượng và các kỹ thuật dây chuyền lắp ráp để tạo ra số lượng lớn hàng hóa được chế tạo tốt.)
Chọn đáp án A
Bài đọc đề cập đến điều nào sau đây là kết quả của sự cải thiện máy móc nhà máy?
A. Các ông chủ nhà máy trở nên dễ dàng tìm công nhân và khách hàng.
B. Nhà sản xuất phải thuê nhiều công nhân có tay nghề cao.
C. Năng lượng cần cho nhà máy hoạt động thì giảm xuống.
D. Nhà máy không thể hoạt động nhiều hơn 1 động cơ vào một thởi điểm
Dẫn chứng: This new technology enabled them to build factories in the nation’s largest cities, taking advantage of urban concentrations of inexpensive labor, good transportation networks, and eager customers.
Chọn đáp án A
Bài đọc đề cập đến điều nào sau đây là kết quả của sự cải thiện máy móc nhà máy?
A. Các ông chủ nhà máy trở nên dễ dàng tìm công nhân và khách hàng.
B. Nhà sản xuất phải thuê nhiều công nhân có tay nghề cao.
C. Năng lượng cần cho nhà máy hoạt động thì giảm xuống.
D. Nhà máy không thể hoạt động nhiều hơn 1 động cơ vào một thởi điểm
Dẫn chứng: This new technology enabled them to build factories in the nation’s largest cities, taking advantage of urban concentrations of inexpensive labor, good transportation networks, and eager customers.
Chọn đáp án B
Theo bài đọc, máy xay sau này khác với máy xay được phát minh bởi Oliver Evans như thế nào?
A. Chúng được đặt ở xa các thành phố lớn.
B. Chúng dùng công nghệ mới để tạo ra năng lượng.
C. Chúng không cho phép bột nguội trước khi được bỏ vào khoang.
D. Chúng kết hợp công nghệ với hệ thống gia công.
Dẫn chứng: “Subsequently, manufacturers made use of new improved stationary steam engines to power their mills...” (Sau đó, các nhà sản xuất đã sử dụng động cơ hơi nước cố định được cải tiến để cung cấp năng lượng cho các máy xay...)
Chọn đáp án B
Theo bài đọc, máy xay sau này khác với máy xay được phát minh bởi Oliver Evans như thế nào?
A. Chúng được đặt ở xa các thành phố lớn.
B. Chúng dùng công nghệ mới để tạo ra năng lượng.
C. Chúng không cho phép bột nguội trước khi được bỏ vào khoang.
D. Chúng kết hợp công nghệ với hệ thống gia công.
Dẫn chứng: “Subsequently, manufacturers made use of new improved stationary steam engines to power their mills...” (Sau đó, các nhà sản xuất đã sử dụng động cơ hơi nước cố định được cải tiến để cung cấp năng lượng cho các máy xay...)
Chọn đáp án C
Tất cả những điều sau đúng về hệ thống gia công NGOẠI TRỪ _________.
A. Nó bao gồm các giai đoạn sản xuất
B. Nó hiệu quả hơn các hệ thống đã được dùng trước 1790
C. Nó đã làm cho nhiều ông chủ ít quyền lực hơn trước đây
D. Nó không nhất thiết có cải tiến công nghệ
Dẫn chứng: - The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made goods, since the 1790’s. North American entrepreneurs - even without technological improvements - had broadened the scope of the outwork system that made manufacturing more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a single step of the production process. => A, B, D đúng
This system of production made the employer a powerful “shoe boss” => C sai
Chọn đáp án C
Tất cả những điều sau đúng về hệ thống gia công NGOẠI TRỪ _________.
A. Nó bao gồm các giai đoạn sản xuất
B. Nó hiệu quả hơn các hệ thống đã được dùng trước 1790
C. Nó đã làm cho nhiều ông chủ ít quyền lực hơn trước đây
D. Nó không nhất thiết có cải tiến công nghệ
Dẫn chứng: - The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made goods, since the 1790’s. North American entrepreneurs - even without technological improvements - had broadened the scope of the outwork system that made manufacturing more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a single step of the production process. => A, B, D đúng
This system of production made the employer a powerful “shoe boss” => C sai
Chọn đáp án C
Từ “scope” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________.
A. giá trị
B. sự phổ biến
C. quy mô, phạm vi
D. sự đa dạng
“The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made goods, since the 1790’s, North American entrepreneurs - even without technological improvements - had broadened the scope of the outwork system that made manufacturing more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a single step of the production process” (Sự gia tăng ấn tượng về sản lượng xuất phát chủ yếu từ cách công nhân sản xuất hàng hóa, từ những năm 1790 thì các doanh nhân Bắc Mỹ - thậm chí không có cải tiến công nghệ - đã mở rộng phạm vi của hệ thống gia công giúp việc sản xuất hiệu quả hơn bằng cách phân phát chất liệu cho một dây chuyền công nhân mà mỗi người thực hiện một bước duy nhất trong quá trình sản xuất.)
Do đó: scope ~ extent
Chọn đáp án C
Từ “scope” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________.
A. giá trị
B. sự phổ biến
C. quy mô, phạm vi
D. sự đa dạng
“The impressive gain in output stemmed primarily from the way in which workers made goods, since the 1790’s, North American entrepreneurs - even without technological improvements - had broadened the scope of the outwork system that made manufacturing more efficient by distributing materials to a succession of workers who each performed a single step of the production process” (Sự gia tăng ấn tượng về sản lượng xuất phát chủ yếu từ cách công nhân sản xuất hàng hóa, từ những năm 1790 thì các doanh nhân Bắc Mỹ - thậm chí không có cải tiến công nghệ - đã mở rộng phạm vi của hệ thống gia công giúp việc sản xuất hiệu quả hơn bằng cách phân phát chất liệu cho một dây chuyền công nhân mà mỗi người thực hiện một bước duy nhất trong quá trình sản xuất.)
Do đó: scope ~ extent