Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Có thể suy luận ra rằng những người chỉ huy dàn nhạc làm việc trong rạp chiếu phim cần ________.
A. be able to compose original music: có khả năng soạn nhạc nguyên bản
B. Have pleasant voices: có giọng hay.
C. Be able to play many instruments: có khả năng chơi nhiều nhạc cụ.
D. be familiar with a wide variety of music: quen thuộc với các loại nhạc Đáp án dạng khác nhau.
Câu thứ 2 đoạn 2: “For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces” ( Trong một vài năm việc lựa chọn âm nhạc cho từng chương trình phim hoàn toàn nằm trong quyết định của người chỉ huy hoặc người chỉ đạo dàn nhạc, và rất thường xuyên thì tiêu chuẩn chính để được nắm giữ vị trí này không phải nằm ở kỹ năng hay thẩm âm mà là ở việc sở hữu một kho tàng các bản nhạc đồ sộ riêng)
Chọn đáp án D
Có thể suy luận ra rằng những người chỉ huy dàn nhạc làm việc trong rạp chiếu phim cần ________.
A. be able to compose original music: có khả năng soạn nhạc nguyên bản
B. Have pleasant voices: có giọng hay.
C. Be able to play many instruments: có khả năng chơi nhiều nhạc cụ.
D. be familiar with a wide variety of music: quen thuộc với các loại nhạc Đáp án dạng khác nhau.
Câu thứ 2 đoạn 2: “For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces” ( Trong một vài năm việc lựa chọn âm nhạc cho từng chương trình phim hoàn toàn nằm trong quyết định của người chỉ huy hoặc người chỉ đạo dàn nhạc, và rất thường xuyên thì tiêu chuẩn chính để được nắm giữ vị trí này không phải nằm ở kỹ năng hay thẩm âm mà là ở việc sở hữu một kho tàng các bản nhạc đồ sộ riêng)
Đáp án C.
Keywords: inferred (suy luận), the majority of films, after 1927.
Clue: “Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment..Mặc dù chúng ta đã quen thuộc khi nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là “'phim câm ” thì những phim này chưa bao giờ thực sự là phim câm cả. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ đồng hành không thể thiếu...
Phân tích:
A. They were truly “silent”: Chúng thực sự im lặng.
B. They were accompanied by symphonic orchestras: Chúng được chơi cùng dàn nhạc giao hưởng.
C. They incorporated the sound of the actors’ voices: Chúng được kết hợp chặt chẽ với âm thanh từ giọng của diễn viên.
D. They corresponded to specific musical compositions: Chúng tương ứng với một tác phẩm âm nhạc cụ thể.
Những bộ phim câm trước năm 1927 trên thực tế không hoàn toàn im lặng bởi luôn có âm nhạc đồng hành. Dù cho diễn viên không nói nhưng âm nhạc lại được kết hợp với phần diễn của diễn viên để miêu tả được phần diễn đó. Do đó, sau năm 1927 chắc chắn là film đã được lồng tiếng nên đáp án đúng là C.
Kiến thức cần nhớ |
-accompany (v) / ə'kʌmpəni /: đi kèm đi cùng, kết hợp, (đệm đàn) |
Đáp án C.
Keywords: inferred (suy luận), the majority of films, after 1927.
Clue: “Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word,silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment…”: Mặc dù chúng ta đã quen thuộc khi nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là “phim câm” thì những phim này chưa bao giờ thực sự là phim câm cả. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ đồng hành không thể thiếu…
Phân tích:
A. They were truly “silent”: Chúng thực sự im lặng.
B. They were accompanied by symphonic orchestras: Chúng được chơi cùng dàn nhạc giao hưởng.
C. They incorporated the sound of the actors’ voices: Chúng được kết hợp chặt chẽ với âm thanh từ giọng của diễn viên.
D. They corresponded to specific musical compositions: Chúng tương ứng với một tác phẩm âm nhạc cụ thể.
Những bộ phim câm trước năm 1927 trên thực tế không hoàn toàn im lặng bởi luôn có âm nhạc đồng hành. Dù cho diễn viên không nói nhưng âm nhạc lại được kết hợp với phần diễn của diễn viên để miêu tả được phần diễn đó. Do đó, sau năm 1927 chắc chắn là film đã được lồng tiếng nên đáp án đúng là C
Đáp án B
Có thể suy luận từ đoạn văn rằng những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc đầu tiên xuất hiện trong khoảng ________.
Câu thứ 2 và thứ 3 đoạn 3: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood...” (Ví dụ vào năm 1909, Công ty Edison đã bắt đầu phát hành những bộ phim của họ với những biểu thị tâm trạng ẩn trong đó như “vui”, “buồn”, “sống động”. Những gợi ý này dần trở nên rõ ràng hơn và vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị...)
Chọn đáp án B
Có thể suy luận từ đoạn văn rằng những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc đầu tiên xuất hiện trong khoảng ________.
Câu thứ 2 và thứ 3 đoạn 3: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as “pleasant’, “sad”, “lively”. The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood...” (Ví dụ vào năm 1909, Công ty Edison đã bắt đầu phát hành những bộ phim của họ với những biểu thị tâm trạng ẩn trong đó như “vui”, “buồn”, “sống động”. Những gợi ý này dần trở nên rõ ràng hơn và vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả tâm trạng được biểu thị...)
Chọn đáp án C
Theo đoạn văn, Công ty Edison theo loại hình kinh doanh nào ?
A.It published musical arrangements.: Nó xuất bản những bản bố trí âm nhạc.
B. It made musical instruments: Công ty này chế tạo các nhạc cụ.
C. It distributed films: Công ty này phân phối những bộ phim.
D. It produced electricity: Công ty này sản xuất điện
Câu thứ 2 đoạn 3: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films...” ( Vào năm 1909, ví dụ, công ty Edision bắt đầu phát hành những bộ phim của họ…)
issue: phát hành. Ở câu này issue ≈ distribute: phân phối
Đáp án C
Theo đoạn văn, Công ty Edison theo loại hình kinh doanh nào ?
A.It published musical arrangements.: Nó xuất bản những bản bố trí âm nhạc.
B. It made musical instruments: Công ty này chế tạo các nhạc cụ.
C. It distributed films: Công ty này phân phối những bộ phim.
D. It produced electricity: Công ty này sản xuất điện
Câu thứ 2 đoạn 3: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films...” ( Vào năm 1909, ví dụ, công ty Edision bắt đầu phát hành những bộ phim của họ…)
issue: phát hành. Ở câu này issue ≈ distribute: phân phối
Đáp án A.
Keywords: notations, included on a musical cue sheet.
Clue: “so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next”:… vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả những biểu thị tâm trạng, tiêu đề của loại nhạc phù hợp, và các chỉ dẫn chính xác để thể hiện lúc nào sẽ chơi một bản nhạc khác.
Phân tích: Ta xét các đáp án:
A. “Calm, peaceful”: “Bình tĩnh, yên ả”: Đây là biểu thị tâm trạng: Có được thể hiện trên “musical cue sheet”.
B. “Piano, violin”: Đây là nhạc cụ: Không được thể hiện trên musical cue sheet.
C. “Key of C major”: “khóa Đô trưởng”: Đây là khóa nhạc: Không được thể hiện trên “musical cue sheet”.
D. “Directed by D.W. Griffith’s”: “Đạo diễn bởi D.W. Griffith’s”: Đây là tên đạo diễn: Không được thể hiện trên “musical cue sheet”.
Vậy đáp án đúng phải là A. “Calm, peaceful”.
Đáp án A.
Keywords: notations, included on a musical cue sheet
Clue: “so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next”: ... vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả những biểu thị tâm trạng, tiêu để của loại nhạc phù hợp, và các chỉ dẫn chính xác để thế hiện lúc nào sẽ chơi một bàn nhạc khác.
Phân tích: Ta xét các đáp án:
A. “Calm, peaceful”: "Bình tĩnh, yên ả”. Đây là biểu thị tâm trạng: Có được thể hiện trên “musical cue sheet”.
B. “Piano, violin”: Đây là nhạc cụ: Không được thể hiện trên musical cue sheet.
C. “Key of C major”: "khóa Đô trưởng”: Đây là khóa nhạc: Không được thể hiện trên “musical cue sheet”.
D. “Directed by D. w. Griffith's”: "Đạo diễn bởi D.w. Griffith's”: Đây là tên đạo diễn: Không được thể hiện trên “musical cue sheet”.
Vậy đáp án đúng phải là A. “Calm, peaceful”.
Đáp án B.
Keywords: inferred, the first musical cue sheets.
Clue: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as "pleasant1, "sad", "lively". The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood Ví dụ vào năm 1909, Công ty Edison đã bắt đầu phát hành những bộ phim của họ với những biểu thị tâm trạng ẩn trong đó như “vui ”, "buồn ”, “sống động”. Những gợi ý này dần trở nên rõ ràng hơn và vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bàn nhạc bao gồm cả những biểu thị tâm trạng ...
Phân tích: Con số được đưa ra trong manh mối này là 1909. Do đó ta chọn đáp án B. 1909.