Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ngôn ngữ kí hiệu được cho rằng chúng rất độc đáo và chính xác, có thể sử dụng 1 cách tự nhiên không cố ý ngoại trừ cho____________ .
A. toàn bộ câu B. sự bày tỏ C. đánh vần D. ý tưởng
Thông tin: Many of these symbols of whole words are very picturesque and exact and can be used internationally; spelling, however, cannot.
Tạm dịch: Nhiều những kí hiệu câu từ của dạng ngôn ngữ này rất độc đáo và chinh xác, và thường được sử dụng 1 cách vô ý thức. Mặc dù vậy, việc đánh vần là không thể.
Chọn C
Dịch đoạn văn:
Kể từ khi con người tồi tại trên Trái Đất, họ đã vận dụng đa đạng các hình thức khác nhau để giao tiếp. Nhìn chung, việc bày tỏ cảm xúc và suy nghĩ chính thường được nói ra từ miệng. Khi tồn tại rào cản ngôn ngữ, giao tiếp đã hoàn thành tốt nhiệm vụ thông qua ngôn ngữ cử chỉ mà những chuyển động của nó đại diện cho các chữ cái, các từ và các ý tưởng. Du khách, người khiếm thính, người khiếm thanh đã phải sử dụng phương thức này để truyền đạt. Nhiều những kí hiệu câu từ của dạng ngôn ngữ này rất độc đáo và chinh xác, và thường được sử dụng 1 cách vô thức. Mặc dù vậy, việc đánh vần là không thể.
Ngôn ngữ cơ thể có thể truyền đạt tốt cảm xúc và suy nghĩ thông quá những hành động cụ thể. Một cái nháy mắt có thể là tán tỉnh, „thả thính’ hoặc ngụ ý bữa tiệc chỉ là trò đùa. Một cái gật đầu biểu hiện cho sự đồng tình hay cái lắc đầu như là một phản ứng tiêu cực, không đồng tình. Một dạng khác của giao tiếp phi ngôn ngữ được tìm thấy trên „chữ nổi’ (một hệ thống bao gồm nhiều dấu chấm được đọc bằng cách sờ những ngón tay), cờ hiệu, mã Morse và tín hiệu khói. Bản đồ và các kí hiệu được vẽ cũng có thể dẫn đường con người.
Trong khi „nói’ là dạng phổ biến nhất của giao tiếp thì các hệ thống và công cụ khác cũng diễn đạt được suy nghĩ và ý tưởng của con người
Chọn đáp án D
Con người cần giao tiếp để-----------
A.duy trì việc đọc bằng những ngón tay
B.độc đáo và chính xác
C.Tạo ra rào cản ngôn ngữ
D.bày tỏ suy nghĩ và cảm xúc
Dẫn chứng ở câu cuối bài văn: “While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.”
Chọn đáp án C
Tất cả các câu sau đây đều đúng, ngoại trừ:
A.ý tưởng và suy nghĩ đều có thể được tryền tải bằng ngôn ngữ cơ thể
B.có nhiều hình thức giao tiếp tồn tại ngày nay
C.người khiếm thính và khiếm thị có thể giao tiếp bằng miệng
D.’nói’ là hình thức phổ biến nhất của giao tiếp
Giải thích: +Đáp án A đúng, dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2 “ Body language transmits ideas
or thoughts by certain actions”-(ngôn ngữ cơ thể truyền đạt ý tưởng và suy nghĩ thông qua hành động cụ thể)
+Đáp án B đúng, dẫn chứng ở câu đầu tiên “Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication”-( Kể từ khi con người tồi tại trên trái đất, họ đã vận dung đa đạng các hình thức khác nhau để giao tiếp)
+Đáp án D đúng, dẫn chứng câu cuối cùng “…While verbalization is most common form of language,...”-( ‘nói’ là dạng phổ biến nhất của giáo tiếp) Từ đó loại ra đáp án C sai
D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Mọi người cần giao tiếp để _______.
A. không đọc bằng đầu ngón tay
B. sinh động và chính xác
C. tạo rào cản ngôn ngữ
D. bày tỏ suy nghĩ và cảm xúc
Thông tin:
- Ever since humans have inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech.
- While verbalization is most common form of language, other systems and techniques also express human thoughts and feelings.
Đáp án: D
Chọn A
Dựa vào câu cuối đoạn 2 “Many of these symbols of the whole words are very picturesque and
exact and can be used internationally: spelling, however, cannot” : sự biểu tượng của từ ngữ được thể hiện sống động và chính xác, và có thể dùng trên toàn cầu tuy nhiên sự đánh vần thì không thể.
Các đáp án còn lại trong ý “sign language in which motions stand for letters, words and ideas”
Đáp án : A
Ta thấy trong dòng số 4 và 5 của đoạn 1 xuất hiện về sign language (ngôn ngữ tượng hình): communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, and ideas. Tourists, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. -> ta thấy: words, expressions và ideas đều xuất hiện -> chỉ có spelling là không
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
accomplished (a): hoàn thành, xong xuôi
A. attained (a): đạt tới, giành được B. meandered (n,a): đường quanh co, ngoằn ngoèo
C. demoted (v): giáng cấp, giáng chức D. translated (v): dịch
=> accomplished = attained
Chọn A