Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là: (3), (5), (6)
Ý (1) là đặc điểm của quy luật hoán vị gen.
Ý (2), (4) là đặc điểm của quy luật phân ly độc lập.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án A
* Xét cặp NST thường số 1:
- Giảm phân bình thường:
+ VD: Con đực AB/ab giảm phân cho 2 loại giao tử: AB, ab.
+ VD: Con đực Ab/aB giảm phân cho 2 loại giao tử: Ab, aB.
→ Cho tối đa 4 loại giao tử bình thường trong quần thể.
- Rối loạn trong giảm phân I:
+ VD: Con đực AB/ab giảm phân cho 2 loại giao tử: AB/ab, O.
+ VD: Con đực Ab/aB giảm phân cho 2 loại giao tử: Ab/aB, O.
→ Cho tối đa 3 loại giao tử đột biến trong quần thể.
→ Cặp NST số 1 cho tối đa 7 loại giao tử trong quần thể.
* Xét cặp NST thường số 2 và số 3: Tương tự, mỗi cặp NST chứa 2 cặp gen dị hợp, giảm phân bình thường cho tối đa 4 loại giao tử trong quần thể.
* Xét cặp NST giới tính XY:
- VD: Con XBY giảm phân cho 2 loại giao tử: XB, Y.
- VD: Con XbY giảm phân cho 2 loại giao tử: Xb, Y.
→ Cho tối đa 3 loại giao tử.
* Tổng số loại giao tử tối đa trong quần thể = 7 × 4 × 4 × 3 = 336
Đáp án A
1 Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 1 NST kép ở cặp NST số 5 không phân ly.
Các trường hợp có thể xảy ra:
Vậy cả 4 nhóm trên đều có thể là kết quả của sự giảm phân của 1 tế bào AaBb.
Đáp án D
Các tế bào bị đột biến tạo giao tử XAXa và O
Các tế bào bình thường tạo giao tử XA, Xa
Đáp án D
Điểm giống nhau giữa hoán vị gen và gen phân li độc lập là:
- Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Nếu P thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.
- Trong hoán vị gen và phân li độc lập, thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường đều tạo ra 4 loại giao tử.
Chỉ có phát biểu (III) đúng.
Giao tử Abd có tỉ lệ = 11%
à Giao tử bd có tỉ lệ = 22%
à Đây là giao tử hoán vị. Do đó kiểu gen của P là Aa Bd//bD; tần số hóa vị gen = 44% à (III) đúng.
Cơ thể P có kiểu gen Aa Bd//bD và có tần số hoán vị gen = 44% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ 11%.
IV: P lai phân tích, cá thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = tỉ lệ giao tử abd x 1 abd = 1 2 × 0 , 22 = 0 , 11
Đáp án D
Đáp án D
Nhận định đúng về cơ chế phát sinh đột biến gen là: D (SGK trang 20)
A sai, virus có thể gây đột biến gen, chúng cài xen hệ hen của chúng vào hệ gen của tế bào chủ.
B sai, G* gây đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T
C sai, tác động của tia UV có thể làm cho 2 timin trên cùng 1 mạch liên kết với nhau.
Chọn A
Xét cặp NST số 1:
Bước vào GPI, cặp số 1 nhân đôi tạo thành AAaa, sau giảm phân 1 tạo thành 2 tế bào là AA và aa. 2 tế bào này bước vào giảm phân 2, không phân li thì sẽ tạo thành 3 loại tế bào là: AA, aa, O
Xét cặp NST số 3:
Bước vào GPI, cặp NST số 3 nhân đôi tạo thành BBbb, cặp này không phân li trong giảm phân 1 sẽ tạo thành 2 tế bào là BBbb và O. 2 tế bào này bước vào GPII, phân li tạo thành 2 loại tế bào là Bb và O
Giao tử tạo ra sẽ là: (AA : O : aa) x (Bb : O)
Xét trong cùng một tế bào, nếu BBbb trong GP I đi về phía AA thì aa sẽ đi về phía O, nên sẽ có 2 trường hợp tạo ra giao tử.
Nếu trong giảm phân I BBbb đi về phía AA, O đi về phía aa sẽ tạo ra các loại giao tử là: AABb, Bb, aa, O
Nếu trong giảm phân 1 BBbb đi về phía aa, O đi về phía AA sẽ tạo ra các loại giao tử là: Bb, aaBb, AA, O