K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 10 2021

Do lai lúa hạt dài với lúa hạt ngắn thu dc F1 toàn lúa hạt dài

=> Hạt dài THT so với hạt ngắn 

Quy ước gen: A hạt dài.               a hạt ngắn

vì cho lai hạt dài với hạt ngắn => F1 nhận 2 loại giao tử: A,a

=> kiểu gen F1: Aa

F1 dị hợp => P thuần chủng.

kiểu genP: AA x aa

P(t/c).   AA( hạt dài).      x.     aa( hạt ngắn)

Gp.     A.                                a

F1.    Aa(100% hạt dài)

F1xF1.  Aa( hạt dài).     x.   Aa( hạt dài)

GF1.     A,a.                      A,a

F2:   1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 lúa hạt dài:1 lúa hạt ngắn

1 tháng 10 2021

 lai lúa hạt dài với lúa hạt ngắn thu dc F1 toàn lúa hạt dài

=> Hạt dài THT so với hạt ngắn 

Quy ước gen: A hạt dài.               a hạt ngắn

vì cho lai hạt dài với hạt ngắn => F1 nhận 2 loại giao tử: A,a

=> kiểu gen F1: Aa

F1 dị hợp => P thuần chủng.

kiểu genP: AA x aa

P(t/c).   AA( hạt dài).      x.     aa( hạt ngắn)

Gp.     A.                                a

F1.    Aa(100% hạt dài)

F1xF1.  Aa( hạt dài).     x.   Aa( hạt dài)

GF1.     A,a.                      A,a

F2:   1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 lúa hạt dài:1 lúa hạt ngắn

6 tháng 11 2023

a) Ở F1 thu được 100% thân cao nên thân cao là tính trạng trội, thân thấp là tính trạng lặn

b) Kết quả phép lai là đồng tính nên cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA). Cá thể mang tính trạng lặn có kiểu gen aa

21 tháng 11 2021

C

21 tháng 11 2021

C

11 tháng 12 2023

a) P thuần chủng tương phản, F1 thu được 100% cây cao

=> Cao (A) trội hoàn toàn so với thấp (a)

Vậy kiểu gen của bố mẹ là :  AA   x   aa

b) Sđlai :

Ptc :   AA        x          aa

G :      A                       a

F1 :    100% Aa   (100% cao)

c) Sđlai : F1 lai phân tích :

F1 :   Aa        x         aa

G :   A;a                    a

Fb :      1Aa   :   1aa    (1 cao : 1 thấp)

11 tháng 12 2023

Theo đề: F1: 100% thân cao => Thân cao trội

a. Quy ước: Thân cao: A     Thân thấp: a

Kiểu gen của bố mẹ: thuần chủng

b. Sơ đồ lai:

P: Thân cao AA   x Thân thấp aa

F1:  Aa (100% thân cao)

c. Lai phân tích F1:

F1 x Thân thấp:    Aa   x    aa

F2:    Aa    aa

Kiểu gen: 1Aa : 1aa

Kiểu gen: 1 thân cao 1 thân thấp

25 tháng 8 2016

1.Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
-Thực hiện phép lai phân tích :
Lấy cá thẻ mang tính trạng trội lai với cá thể mang tính trạng lặn 
2.Tương quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiến sản xuất ?
Các gen trội thường quy định các tính trạng tốt (ví dụ :năng suất nhiều ,khả năng chống chịu cao ,ít bị bệnh hay sâu bệnh tấn công (ở thực vật ).......Vì vậy người ta cần xác định các tính trạng mong muốn và tập rung nhiều gen quý vào 1 kiểu gen để tạo ra giống có giá trị kinh tế cao .
4.Khi cho cây cà chua đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:
a)Toàn quả vàng
b)Toàn quả đỏ
c)Tỉ lệ 1 quả đỏ : 1 quả vàng
d)Tỉ lệ 3 quả đỏ : 1 quả vàng
-Đáp án b)toàn quả đỏ

22 tháng 11 2016

Xét F1 có:

  • Chuột đen : chuột trắng = (28 + 9) : (10 + 3) \(\approx\) 3 : 1 ⇒ P: Aa x Aa
  • Chuột lông xù : chuột lông trơn = (28 + 10) : (9 + 3) \(\approx\) 3 : 1 ⇒ P: Bb x Bb

Vậy KG của bố mẹ là AaBb (lông đen, xù)

Sơ đồ lai:

P: .........AaBb........ x........ AaBb

G: AB,Ab,aB,ab..... - .....AB,Ab,aB,ab

F1: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb

TLKH: 9 lông đen, xù : 3 lông đen, trơn : 3 lông trắng, xù : 1 lông trắng, trơn

a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 3.3.3.3=81 

b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 2.2.2.2 =16

c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256

d, do P đều có KH trội => Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1: 1/4.1/4.1/4.1/4 = 1/256

e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1: 

4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64

f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.

4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8

g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16 

h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

1-1/256 - 8/256 =247/256

a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 34=81 

b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 24 =16

c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256

d, Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ A-B-D-E- : 3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4= 81/256

=> Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ: 1 - 81/256= 175/256

e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1: 

4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64

f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.

4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8

g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16 

h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

1-1/256 - 8/256 =247/256

15 tháng 5 2022

a) Phương pháp để xác định KG của cây hoa đỏ có thuần chủng hay không :

-> Ta cho lai phân tích hoặc tự thụ phấn

- Lai phân tích : cho lai giữa cây hoa đỏ đó với cây hoa trắng có KG lặn aa. Nếu ở F:

+ Đời con đồng tính -> Cây hoa đỏ đó có KG thuần chủng AA

+ Đời con phân tính -> Cây hoa đỏ đó có KG dị hợp Aa

Sđlai chứng minh : bn tự viết sơ đồ lai giữa AA x aa    và    Aa x aa là được

- Tự thụ phấn : Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu ở đời con F1 :

+ Đời con đồng tính -> Cây hoa đỏ đó có KG thuần chủng AA

+ Đời con phân tính -> Cây hoa đỏ đó có KG dị hợp Aa

Sđlai chứng minh : bn tự viết sơ đồ lai giữa AA x AA    và    Aa x Aa là được

15 tháng 5 2022

b) Ta có :

Xét F1 : Có cây hoa trắng có KG aa  -> nhận giao tử a từ P

=> P phải sinh ra giao tử a -> Vậy P có KG _a  (1)

Có P hoa đỏ nên có KG A_ (2)

Từ (1) và (2) -> P có KG   Aa

Sđlai :

P :    Aa               x              Aa

G :   A;a                               A;a

F1 :         1AA : 2Aa : 1aa     (3 đỏ : 1 trắng)