Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
hình 28.1:
1:não bộ
2:tủy sống
3:hạch thần kinh
4:dây thần kinh
gồm có: hạch bạch huyết,mao mạch bạch huyết, ống bạch huyết.
sự luân chuyển của bạch huyết trong mỗi phân hệ:su luan chuyen bach huyet trong moi phan he:
mao mạch bạch huyết-->mạch bạch huyết-->hạch bạch huyết-->mạch bạch huyết-->ống bạch huyết-->tĩnh mạch
Một số cơ quan bộ phận của cơ thể:
+ Gan
+ Tim
+ Phổi
_ Bạch huyết lưu thông trong các cơ quan đó là nhờ hệ thống mạch bạch huyết và mạch máu
gồm có: hạch bạch huyết,mao mạch bạch huyết, ống bạch huyết.
sự luân chuyển của bạch huyết trong mỗi phân hệ:su luan chuyen bach huyet trong moi phan he:
mao mạch bạch huyết-->mạch bạch huyết-->hạch bạch huyết-->mạch bạch huyết-->ống bạch huyết-->tĩnh mạch
Một số cơ quan bộ phận của cơ thể:
+ Gan
+ Tim
+ Phổi
_ Bạch huyết lưu thông trong các cơ quan đó là nhờ hệ thống mạch bạch huyết và mạch máu
cung phản xạ:
1:nhận cảm
2:dẫn truyền hướng tâm
3:phân tích ở trung ương
4:dẫn truyền li tâm
5:trả lời
4.
Cung phản xạ
Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích của môi trường sẽ phát xung thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh, từ trung ương phát đi xung thần kinh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng. Kết quả của sự phản ứng được thông báo ngược về trung ương theo dây hướng tâm, nếu phản ứng chưa chính xác hoặc đã đầy đủ thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm truyền tới cơ quan phản ứng.
Cơ quan sinh dục nam | Chức năng |
Túi tinh | Chứa và nuôi dưỡng tinh trùng |
Tuyến tiền liệt | Chứa dịch để bảo vệ tinh trùng khỏi các tác nhân có hại |
Ống dẫn tinh | Dẫn tinh trùng về chứa ở túi tinh |
Tinh hoàn | Sản xuất tinh trùng |
Bìu | Bảo vệ ,bao bọc tinh hoàn |
Dương vật | Để xuất tinh,đi vệ sinh |
Bao da | Bảo vệ dương vật và quy đầu |
Còn của phụ nữ mik còn tìm kiếm
Cơ quan sinh dục nữ | Chức năng |
Buồng trứng | Sản xuất trứng |
Tử cung | Tiếp nhận,nuôi dưỡng tinh trùng khi đã giao phối |
Cổ tử cung | đảm nhận ,nuôi dưỡng trứng đã thụ tinh |
Vòi trứng | Bảo vệ buồng trứng khỏi các tác nhân có hại |
Có vài cái nữa mị k bt
1. Một nơron điển hình gồm có :
- Thân nơron : chứa nhân , các bào quan .
- Nhiều sợi nhánh : phân nhánh , xuất phát từ thân nơron .
- Sợi trục : có thể có hoặc không bao miêlin , tận cùng có các cúc xinap .
2.
a, Xương là một cơ quan sống:
- Xương cấu tạo bởi các phiến vôi do mô liên kết biến thành , trong chứa các tế bào xương.
- TB xương có đầy đủ các đặc tính của sự sống: dinh dưỡng, lớn lên, hô hấp, bài tiết, sinh sản, cảm ứng… như các loại tế bào khác.
- Sự hoạt động của các thành phần của xương như sau:
+ Màng xương sinh sản tạo ra mô xương cứng, mô xương xốp.
+ Ống xương chứa tuỷ đỏ, có khả năng sinh ra hồng cầu.
+ Xương tăng trưởng theo chiều dài và theo chiều ngang.
b, Xương có những đặc điểm về thành phần hóa học và cấu trúc đảm bảo độ vững chắc và mềm dẻo :
- Đặc điểm về thành phần hóa học của xương :
+ Ở người lớn , xương cấu tạo khoảng 1/3 chất hữu cơ , 2/3 chất vô cơ ( tỉ lệ này thay đổi theo độ tuổi ) .
+ Chất hữu cơ làm cho xương mềm dẻo và có tính đàn hồi.
+ Chất vô cơ làm xương cứng nhưng dễ gãy .
-> Sự kết hợp 2 loại chất này làm cho xương vừa mềm dẻo vừa vững chắc .
- Đặc điểm về cấu trúc xương :
+ Cấu trúc hình ống của xương dài giúp xương vững chắc và nhẹ .
+ Mô xương xốp cấu tạo bởi các nan xương xếp theo hướng áp lực mà xương phải chịu , giúp cho xương có sức chịu đựng cao .
c, Rèn luyện , giữ gìn bộ xương phát triển cân đối :
Ở lứa tuổi thanh thiếu niên , xương còn mềm dẻo vì tỉ lệ chất hữu cơ > 1/3 , tuy vậy trong thời kì này xương lại phát triển nhanh chóng , do đó muốn cho xương phát triển bình thường để cơ thể cân đối , đẹp và khỏe mạnh , phải giữ gìn vệ sinh về xương :
- Khi mang vác , lao động phải đảm bảo vừa sức và cân đối hai tay .
- Ngồi viết ngay ngắn , không tựa ngực vào bàn , không gục đầu ra phía trước ...
- Không đi giày chặt và cao gót .
- Lao động vừa sức , luyện tập TDTT thường xuyên , phù hợp với lứa tuổi và đảm bảo khoa học .
- Hết sức đề phòng và tránh các tai nạn làm tổn thương đến xương .
Câu 2:
- có 4 loại mô chính đó là
+ mô liên kết: máu, bạch huyết, sụn...
+ mô cơ: mô cơ trơn, mô cơ vân...
+ mô biểu bì: ruột, thực quản..
+ mô thần kinh
Câu 7:
KN Miễn dịch bạn có thể trả lời
- có 2 loại miễn dịch đó là:
Miễn dịch tự nhiên /vd:
+Một số loại bệnh, cảm cúm, dịch bệnh gia súc, gia cầm khó xâm nhập vào cơ thể người
+ Người nào đã từng một lần bị bệnh nhiễm khuẩn nào đó thì sau này sẽ không bị mắc bệnh đó nữa (sởi, thủy đậu, quai bị,...)
Miễn dịch nhân tạo /vd:
+ vắc xin phòng ngừa (lao, ho gà, viêm não, uốn ván...) khi được đưa vào cơ thể, con người có thể phòng chống, ko bị hoặc tỉ lệ mắc phải thấp các bệnh đó
+ khi con người bị bệnh (cảm cúm, sốt, ho, tiêu chảy, sốt xuất huyết,..) sử dụng các loại thuốc để tăng hệ miễn dịch chống lại vi rút.
1.
Vị trí 1: Đại não
Vị trí 2: Não trung gian
Vị trí 3: Trụ não
Vị trí 4: Tiểu não
2. Chức năng tiểu não: Phối hợp, điều khiển các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng của cơ thể