Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Danh từ : Chú bé
Động từ : thả diều
Tính từ : rất ham nha
Danh từ: Niềm vui,tình thương
Động từ:vui chơi,yêu thương
Tính từ: vui tươi,đáng yêu
- Danh từ: niềm vui, tình thương
- Động từ: vui chơi, yêu thương
- Tính từ: vui tươi, đáng yêu
DT : đồng chiêm, nắng, cánh cò, gió, thung lúa.
ĐT : phả, dẫn.
TT : vàng.
Danh từ: Ông , que , cột nhà.
Động từ: cầm , vạch , luyện chữ.
Tính từ: cứng cáp
Nhớ k choa mik nhoa 'v'
Danh từ:ông,que,cột nhà
Động từ:cầm vạch luyện chữ
Tính từ:cứng cáp
danh từ : mẹ tôi , tay , học trò , nét cong , nét thẳng
ĐT : cầm , viết
Danh từ : sầu riêng, cánh mũi
Động từ : xông, tới (nghĩ zậy :>>>)
Tính từ : ngào ngạt
- Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm,... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ. - Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. - Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ.
Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái (bao gồm cả trạng thái vật lí, trạng thái tâm lí, trạng thái sinh lí) của con người và các sự vật, hiện tượng khác. ... Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác
Danh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,...). Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.
Tính từ trong chương trình tiếng việt lớp 4 là những từ dùng để miêu tả các đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hiện tượng, trạng thái, con người.
NHỚ GIỮ LỜI HỨA NHÉ
Danh từ: hơi
Động từ: ngoạm
Tính từ :hiếu động,lạ