Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
http://apollo360.edu.vn/tieng-anh-doanh-nghiep/60-cum-dong-tu-phrasal-verbs-thong-dung-trong-tieng-anh-giao-tiep/
Bạn xem thử link này đi
Họ có giải thích kỹ nhé
1 poet
2 designer
3 generation
4 material
5 symbol
6 Baggy
7 musician
8 casual
9 plain
10 patterns
VIII. Read the following passage and choose the correct answer to each of thequestions.
There are many theories about the beginning of drama in ancient Greece. The one most widely accepted today is based on the assumption that drama evolved from ritual. The argument for this view goes as follows, in the beginning, human beings viewed the natural forces of the world, even the seasonal changes, as unpredictable, and they sought through various means, to control these unknown and feared powers. Those measures which appeared to bring the desired results were then retained and repeated until they hardened into fixed rituals. Eventually stories arose which explained or veiled the mysteries of the rites. As time passed some rituals were abandoned, but the stories, later called myths, persisted and provided material for art and drama.
Those who believe that drama evolved out of ritual also argue that those rites contained the seed of theater because music, dance, masks, and costumes were almost always used. Furthermore, a suitable site had to be provided for performances, and when the entire community did not participate, a clear division was usually made between the "acting area" and the "auditorium." In addition, there were performers, and since considerable importance was attached to avoiding mistakes in the enactment of rites, religious leaders usually assumed that task. Wearing masks and costumes, they often impersonated other people, animals, or supernatural beings, and mimed the desired effect - success in hunt or battle, the coming rain, the revival of the Sun - as an actor might. Eventually such dramatic representations were separated from religious activities.
Another theory traces the theater's origin from the human interest in storytelling. According to this view, tales (about the hunt, war, or other feats) are gradually elaborated, at first through the use of impersonation, action, and dialogue by a narrator and then through the assumption of each of the roles by a different person. A closely related theory traces theater to those dances that are primarily rhythmical and gymnastic or that are imitations of animal movements and sounds.
71. What does the passage many discuss?
A. The origins of theater B. The role of ritual in modern dance
C. The importance of storytelling D. The variety of early religious activities
72. The word “they" in line 4 refers to ______.
A. seasonal changes B. natural forces
C. theories D. human beings
73. What aspect of drama does the author discuss in the first paragraph?
A. The reason for dramas often unpredictable
B. The seasons in which dramas were performed
C. The connection between myths and dramatic plots
D. The importance of costumes in early dramas
74. Which of the following is NOT mentioned as a common element of theater and ritual?
A. Dance B. Costumes C. Music D. Magic
75. The word "considerable" in line 15 is closest in meaning to ______,
A. thoughtful B. substantial C. relational D. ceremonial
76. The word "enactment" in line 15 is closest in meaning to ___________.
A. establishment B. performance C. authorization D. season
77. The word "they" in line 16 refers to _____.
A. mistakes B. costumes C. animals D. performers
78. According to the passage, what is the main difference between ritual and drama?
A. Ritual uses music whereas drama does not.
B Ritual is shorter than drama
C. Ritual requires fewer performers than drama.
D. Ritual has a religious purpose and drama does not.
79. The passage supports which of the following statements?
A. No one really knows how the theater began.
B. Myths are no longer represented dramatically.
C. Storytelling is an important part of dance.
D. Dramatic activities require the use of costumes.
80. Where in the passage does the author discuss the separation of the stage and the audience?
A. Lines 8-9 B. Lines 12-14
C. Lines 19-20 D. Lines 22-24
Modern patterns......................to the Ao dai to make it more fashionable.
A. has been added B. have been added C. are added D. added
have been + Ving là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Nó cũng giống như hiện tại hoàn thành nhưng HTHT là nhấn mạnh kết quả công việc, còn HTHTTD dùng để nhấn mạnh thời gian làm công việc á. VD: They have been playing tennis for 2 hours.
have been added là bị động, nghĩa là được thêm vào nha.
Tìm và sửa lỗi sai
The patterns on the clothes of Vietnam’s ethnic minorities have taken => have been taken as a source of inspiration for many designer for quite a long time.
Điều phải chuẩn bị nếu học word form?
Trước khi ta ra trận thì phải chuẩn bị hành trang. Học tiếng anh cũng vậy, những điều sau đây phải có nếu bạn muốn học word form hiệu quả.
1. Từ vựng! Từ vựng!
Từ vựng là nền tảng!
Xin nhấn mạnh là từ vựng cực kỳ quan trọng trong việc học tiếng anh. Quan trọng không chỉ trong việc học word form mà còn có tầm quan trọng cả trong việc học giao tiếp, các loại bài tập khác.
Trong việc học từ vựng thì học theo kiểu word family sẽ có ích rất nhiều cho bạn. Trong word family thì sẽ phân từ đó ra danh từ, tính từ, động từ, trạng từ (nếu có). Bạn có thể sử dụng các Website để tra cứu như Word Family FrameWork, Thesaurus,..
Noun | Verbs | Adjective | Adverb |
Admiration | Admire | Admirable | Admirably |
Act | Action | Active | Actively |
Ablitity | Enable | Able | Ably |
» Xem Top 5 trang web học từ vựng tiếng Anh tốt nhất
2. Học ngữ pháp
Học từ vựng vẫn chưa đủ ‘’đô’’ nên bạn cần có trợ thủ đắc lực là ngữ pháp để giải quyết các bài tập về word form. Khi đưa một bài tập, hãy xác định chỗ cần điền là danh từ hay động từ, tính từ, trạng từ,… Và chỉ xác định được khi bạn có ngữ pháp mà thôi.
Các bước làm tốt bài tập word form
Sau đây sẽ là 2 bước để hướng dẫn mọi người làm bài tập:
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
Dưới đây sẽ là bài mẫu:
All students will ____ this class today.
- attend
- attendance
- attends
Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).
Word form thường ở dạng nào?
Hiểu biết những dạng của word form sẽ giúp bạn dễ dàng hơi trong làm bài. Hãy tìm hiểu dưới đây.
1. Word form ở dạng danh từ
Danh từ thường có những vị trí sau đây:
- Đứng sau mạo từ như a, an, the, this, that, these, those. Ví dụ: An apple, this house, the pen, that house,…
- Đứng sau tính từ sở hữu như là your, my, her, his, their,… Ví dụ: your name, my cat, her laptop, their hat,…
- Đứng sau giới từ như under, on, in, of,… Ví dụ: under trees, on street,..
- Đứng sau lượng từ (little, some, any, few, many, all…) Ví dụ: Some milk, all classes,…
Làm thế nào để nhận biết đó là danh từ? Bạn có thể dựa vào đuôi của từ đó. Danh từ sẽ có các đuôi sau:
- -ment: argument, development,…
- -tion: action, information,…
- -ness: sadness, happiness, …
- -ity: ability,…
- -er/ant: worker, attendant,…
» Đọc thêm “Bí quyết học 3000 từ vựng tiếng Anh thông dụng“
2. Word form ở dạng tính từ
- Vị trí của tính từ
− Trước các danh từ
Ví dụ: a beautiful girl
− Sau động từ tobe
Ví dụ: I am happy
− Sau động từ chỉ tri giác: look, feel, sound, smell, taste
Ví dụ: look good, feel sad,…
− Keep, find, make + O + Adj.
Ví dụ: keep it clear,…
− Sau How (câu cảm thán)
Ví dụ: How happy he is!
- Đuôi của tính từ
able: comfortable, capable, comparable
ible: responsible, flexible,…
ous: dangerous, humorous,…
tive: attractive,…
ent: confident, dependent,…
ful: harmful, beautiful,…
less: careless,…
ant: important,…
ic: specific, toxic,….
3. Word form ở dạng trạng từ
- Bổ nghĩa cho động từ thường
Ví dụ: He run slowly
- Bổ nghĩa cho tính từ
Ví dụ: He is very happy
- Bổ nghĩa cho trạng từ, trước trạng từ.
Ví dụ: She plays extremely badly
- Đầu câu, trước dấu phẩy
Ví dụ: Unfortunately, I don’t see her.
3. Word form ở dạng động từ
Vị trí của động từ:
- Đứng sau chủ ngữ. Ví dụ: He plays very good
- Sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never). Ví dụ: He usually takes a shower before sleeping
- Nếu là động từ Tobe => trạng từ sẽ đi sau động từ Tobe.
5. Cuối cùng, giữ ngọn lửa đam mê!
Đường đi đến thành công bao giờ cũng trải qua quá trình rèn luyện khó khăn. Học tiếng Anh cũng thế, có làm bài tập nhiều thì chúng ta mới có thể nâng trình độ học word form lên một tầng khác cao hơn.
Hãy duy trì thói quen học hằng ngày, ít ra mỗi ngày phải dành thời gian từ 1 – 2 tiếng để giải bài tập. Hoặc có thể đan xen cách một ngày học một ngày nếu bạn là người mau chán.
Luôn luôn trau dồi từ vựng và ngữ pháp là điều thiết yếu của cách học word form. Nếu duy trì thói quen này thì dần dần bạn sẽ không thấy word form khó nhai nữa đâu.
Cuối cùng, hãy tạo động lực học cho chính bản thân mình. Nếu có động lực thì việc học tiếng anh cũng sẽ không còn là khó khăn của bạn.
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách học word form hiệu quả. Dù bạn đang là học sinh hay sinh viên thì những chia sẻ này rất có ích cho các bạn. Chúc các bạn có những trải nghiệm thú vị khi học word form.
Bước 1: Nhìn vào từ phía trước, từ phía sau của ô trống cần điền từ.
Bước 2: Xác định loại từ nào cần điền (danh từ/động từ/tính từ/trạng từ).
Dưới đây sẽ là bài mẫu:
All students will ____ this class today.
- attend
- attendance
- attends
Phía trước ô cần điền là will, vậy ô trống phải điều là một động từ.
All students là số nhiều => chọn A (Attend là động từ).
1, Modern patterns have been added to the “Ao dai” to make it more____fashionable___ ( fashion) .
2, The Ao Dai is the __traditional___ dress of Vietnamese woman (tradition).
3, Tet is the most important __celebration___ for Vietnamese people ( celebrate).
4, The country’s official __ religion__ of Malaysia in Islam ( religious)
#Yumi
1, Modern patterns have been added to the “Ao dai” to make it more fashionable ( fashion) .
2, The Ao Dai is the traditional dress of Vietnamese woman (tradition).
3, Tet is the most important celebration for Vietnamese people ( celebrate).
4, The country’s official religion of Malaysia in Islam ( religious)
chuyển các câu sau
some beautiful patterns have been added to the ao dai by fashion designers
-> Fashion designers have added some beautiful patterns to the ao dai.
the traditional ao dai mustn't be thrown away
-> You mustn't throw away the traditional ao dai.
was she told to wear the traditionnal ao dai on her wedding day by her mother?
-> Did her mother tell her to wear the traditional ao dai?
now fashion designers want the traditional ao dai to be changed
-> Now fashion designers want to change the traditional ao dai.
chỗ fashion designers, her mother, away, changed xuống dòng
trả lời
Word Patterns
Dịch : Mẫu từ
hc tốt