Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mình cần thông tin đầy đủ bạn ạ
Đề bài bạn yêu cầu là tính mZn
Thông tin đang thiếu là
1) Lượng gram của HCl
2) Thể tích hoặc khối lượng khí H2
3) ...
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right);n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2P + 5H2O → P2O5 + 5H2
Mol: 0,08 0,2 0,04 0,2
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,2}{5}\) ⇒ P dư, H2O pứ hết
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,04.142=5,68\left(g\right)\)
\(m_{Pdư}=\left(0,2-0,08\right).31=3,72\left(g\right)\)
a/ PTK của NaCl: 23+35.5= 58.5 (đvC)
b/ PTK của Fe2O3 : 56*2 + 16*3 = 160 (đvC)
c/ PTK của Ca(OH)2 : 40+ (16+1)*2 = 74 (đvC)
d/ PTK của Al2(SO4)3 : 27*2 + ( 32+ 16*4)*3 = 342 (đvC)
M NaCl = 23+35,5=58,5 đvc
M Fe2O3 = 56.2+26.3=160 đvc
M Ca(OH)2 = 40 + (16+1).2 =74 đvc
M Al2(SO4)3 = 27.2+(32+16.4).3=342 đvc
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
chất tham gia: \(Fe\) và \(O_2\)
chất sản phẩm: \(Fe_3O_4\)
3Fe+2O2 ---t*-->Fe3O4
chất tham gia : Fe,O2
chất sản phẩm :Fe3O4
Bài 6 :
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,1 0,1
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
nZn=0,1 mol
nHCl=0,25 mol
Zn +2HCl=>ZnCl2+H2
Pứ 0,1 mol>=0,2 mol. =>0,1 mol
Dư 0,05 mol
VH2=2,24lit
HCl còn dư:0,05 mol
=>mHCl dư=1,825g
Nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở - 183 oC cho nên ta có thể tách riêng hai khí này bằng cách hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ xuống của không khí đến -196 oC, nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến - 183 oC mới sôi, tách riêng được hai khí.
Khí nitơ và khí oxi là 2 thành phần cính của ko khí. nitơ lỏng sôi ở -196oC, oxi lỏng sôi ở -183oC. ta hóa lỏng giai đoạn dua ve -196oC thi nitơ lỏng sôi khi do ta dc khi nito < bg cach bay hoi> , dua ve -183oC thi oxi lỏng sôi khi do ta dc khi oxi < bg cach bay hoi> nen ta tach dc 2 chat do
Dạng 1: Điều chế một số muối
PTHH:
1. \(2Na+Cl_2\rightarrow2NaCl\)
2. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
3. \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
4. \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2^-+Na_2SO_4\)
5. \(CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3^-\)
Dạng 2: Điều chế kim loại.
PTHH:
1. \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)
2. \(2NaCl\underrightarrow{đpnc}2Na+Cl_2\uparrow\)
3. \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
* Sản phẩm của kim loại tác dụng với oxi:
- Kim loại (trừ Au, Ag, Pt) tác dụng với oxi tạo oxit.
- PTHH:
1) 2Mg + O2 → 2MgO
2) 2Al + 3O2 → 2Al2O3
3) 3Fe + O2 → Fe3O4