Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\left(phần.này.mik.sửa.lại.đề\right)\)
a. \(PTHH:Na_2O+H_2O--->2NaOH\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
Vậy H2O dư.
Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{Na_2O}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=40.0,2=8\left(g\right)\)
b. Ta có: \(n_{H_2O_{PỨ}}=n_{Na_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O_{dư}}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O_{dư}}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b/ nZn = 16 / 65 = 0,25 mol
=> nH2 = nZn = 0,25 mol
=> VH2(đktc) = 0,25 x 22,4 = 5,6 lít
c/ nHCl = nZn = 0,25 mol
=> mHCl = 0,25 x 36,5 = 9,125 gam
Bài 1:
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,7.0,1=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ca\left(OH\right)_2}}=0,714< 1\)
Vậy: Pư tạo muối CaSO3.
a, PT: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
b, Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(pư\right)}=n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_3}=0,05.120=6\left(g\right)\\m_{Ca\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,02.74=1,48\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 2:
Các cặp chất phản ứng tạo khí SO2 là a.
PTHH: H2SO4 + K2SO3 -> K2SO4 + H2O + SO2
FeO + CO -> Fe + CO2
mol: x -> x
pt2: Fe2O3 + CO ->2 Fe + CO2
mol: y -> 2y
theo gt thu được 2.94 g
Fe trong đó có Fe tạo thành và Fe ban đầu và gọi Z là số mol Fe ban đầu
=> ta có Pt : 72x + 160y +56z=3.54 (1)
và x + 2y + z =3.92/56=0.0525 (2)
hh trên vào CuSO4 thì chỉ có Fe phản ứng
pt: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
mol: z -> z
thu được 3.72g rắn gồm Cu , FeO, Fe2O3
=> ta có pt: 72x + 160y + 64Z=3.72 (3)
từ (1),(2),(3) ta có x=0.015= nFeO , y=0.0075 mol =nFe2O3 , z=0.0225 mol=nFe
Có số mol áp dụng công thức m=n*M em tự tính khối lượng các chất nha
Số ko đẹp lắm nên số mol hơi dài,cứ giữ nguyên để tính để tránh sai số
CHÚC EM HỌC TỐT !!!!!!(nhớ hậu tạ nha hi hi.....)
Bài 1) PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Số mol của CuO là: 4 : 80 = 0,05 (mol)
Số mol của H2SO4 là: 0,05 . 1 = 0,05 (mol)
Khối lượng chất tan H2SO4 là: 0,05 . 98 = 4,9 gam
a) Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
4,9 : 4,9% = 100 (gam)
Khối lượng CuSO4 tạo thành là: 0,05 . 160 = 8gam
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch CuSO4 bằng cách tính tổng khối lượng các chất phản ứng ( Không trừ đi khối lượng nước ) từ đó ta được : Khối lượng của dung dịch CuSO4 là: 4 + 100 = 104 gam
C% dung dịch CuSO4 tạo thành là:
( 8 : 104 ) . 100% = 7,7%
Bài 2) PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑
Số mol của Fe là: 0,56 : 56 = 0,01(mol)
Số mol của H2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Thể tích hiđrô sinh ra là: 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
b) Số mol của H2SO4 là: 0,01 . 1 = 0,01 mol
Khối lượng của H2SO4 là; 0,01 . 98 = 0,98 gam
Khối lượng dung dịch H2SO4 là:
0,98 : 19,6% = 5 (gam)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
Khối lượng dung dịch muối là:
5 + 0,56 - 0,02 = 5,54 (gam)
Khối lượng chất tan FeSO4 là: 0,01 . 152 = 1,52g
C% của dung dịch muối tạo thành là:
( 1,52 : 5,54 ) . 100% = 27,44%
\(n_{NaOH}=40.10\%=4\left(g\right)\\ n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{0,1.58,5}{0,1.36,5+40}.100\approx13,402\%\)
chưa hiểu rõ phần NaCl=NaOH=HCl trở xuống
mong bạn giải thích chi tiết nhé cảm ơn
nZn=0,1 mol
nHCl=0,25 mol
Zn +2HCl=>ZnCl2+H2
Pứ 0,1 mol>=0,2 mol. =>0,1 mol
Dư 0,05 mol
VH2=2,24lit
HCl còn dư:0,05 mol
=>mHCl dư=1,825g
Kiểm tra.lại đề
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right);n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2P + 5H2O → P2O5 + 5H2
Mol: 0,08 0,2 0,04 0,2
Ta có: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,2}{5}\) ⇒ P dư, H2O pứ hết
\(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,04.142=5,68\left(g\right)\)
\(m_{Pdư}=\left(0,2-0,08\right).31=3,72\left(g\right)\)