Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- lqphuc2006
1.
Số NT Fe=0.75*6*10^23=4.5*10^23
Số NT C=1.4*6*10^23=8.4*10^23
Số NT H=0.1*6*10^23=0.6*10^23
Số NT Cu=0.15*6*10^23=0.9*10^23
2.
nZn=0.65/65=0.1mol
nCaCO3=10/100=0.1mol
nCaO=22.4/56=0.4mol
nC=0.48/12=0.04mol
câu 3
VCO2=0,25.22,4=5,6 l
nO3=4,8\4,8=0,1 mol
=>VO3=0,1.22,4=2,24 l
Số mol của H2
n=sophantu\6.1023=9.1023\6.1023=1,5(mol)
⇒⇒ VH2(đktc) =n.22,4=1,5.22,4=33,6(lít)
nCO2=8,8\44=0,2 mol
=>VCo2=0,2.22,4=4,48 l
Câu 4: Tính khối lượng của các lượng chất sau:
a. 0,5 mol H b. 0,75 mol O3 c. 0,25 mol H2SO4 d. 2,5mol Al2(SO4)3
mH2=0,5.2=1 g
mO3=0,75.48=36 g
mH2SO4=0,25.98=24,5 g
mAl2(SO4)3=2,5.342=855 g
a/ mH2SO4 = 0,05 x 98 = 4,9 gam
b/ nNH3 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol
=> mNH3 = 0,15 x 17 = 2,55 gam
c/ nCaO = \(\frac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
=> mCaO = 0,1 x 56 = 5,6 gam
a, mH2SO4=0.05.98=4.9g chua biết phần b biết vì phải có số mol c,
a) mFeSO4= 0,25.152=38(g)
b) mFeSO4= \(\dfrac{13,2.10^{23}}{6.10^{23}}.152=334,4\left(g\right)\)
c) mNO2= \(\dfrac{8,96}{22,4}.46=18,4\left(g\right)\)
d) mA= 27.0,22+64.0,25=21,94(g)
e) mB= \(\dfrac{11,2}{22,4}.32+\dfrac{13,44}{22,4}.28=32,8\left(g\right)\)
g) mC= \(64.0,25+\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}.56=156\left(g\right)\)
h) mD= \(0,25.32+\dfrac{11,2}{22,4}.44+\dfrac{2,7.10^{23}}{6.10^{23}}.28=42,6\left(g\right)\)
hơi muộn nha<3
Số mol của H2 là
n=V:22,4=5,6:22,4
=0,25(mol)
Số mol của Zn là
nZn=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của Zn là
m=n.M=0,25.65=16,25(g)
Số mol của H2SO4 là
nH2SO4=nH2=0,25(mol)
C)cách1:
Khối lượng của H2SO4 là
m=n.M=0,25.98=24,5(g)
Khối lượng H2 là
m=n.M=0,25.2=0,5(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2
->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)
Cách2:
Số mol của ZnSO2 là
nZnSO4=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của ZnSO4 là
m=n.M=0,25.161=40,25(g)
D) số mol của H2SO4 là
n=m:M=9,8:98=0,1(mol)
So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>
n2SO4bđ/pt=0,1/1
->Zn dư tính theoH2SO4
Số mol của H2 là
nH2=nH2SO4=0,1(mol)
Thể tích của H2 là
V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2
Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2
\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)
a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
1) \(n_{Zn}=\frac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
2) \(n_{NH_3}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{NH_3}=0,5.17=8,5\left(g\right)\)
3) \(m_{H2SO4}=0,45.98=44,2\left(g\right)\)
4) \(n_{NO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{NO2}=0,3.46=13,8\left(g\right)\)
5) \(n_{O_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0,1.32+0,15.2=3,5\left(g\right)\)
1.
a) \(m_{Na_3PO_4}=n.M=0,02\times164=3,28\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,05\times36,5=1,825\left(g\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,03\times102=3,06\left(g\right)\)
b) \(n_{NO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NO_2}=n.M=0,4\times46=18,4\left(g\right)\)
\(n_{NO}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NO}=n.M=0,15\times30=4,5\left(g\right)\)
2.
a) \(m_{H_2SO_4}=n.M=0,04\times98=3,92\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=n.M=0,02\times44=0,88\left(g\right)\)
b) \(m_A=0,1+3,2+4,8=8,1\left(g\right)\)
CTHH của A: \(H_2SO_4\)
1a, \(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9}{2.1+16}=0,5\left(mol\right)\)
b,\(n_{Mg\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,6}{24+2.14+2.3.16}=\dfrac{29,6}{148}=0,2\left(mol\right)\)
2, a, \(V_{SO_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b,\(V_{CO_2}=n.22,4=4,4.22,4=98,56\left(l\right)\)
c, \(n_{O_2}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
3, a, \(m_{Al_2O_3}=n.M=1,2.\left(2.27+3.16\right)=122.4\left(g\right)\)
b,\(n_{NO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NO_2}=n.M=0,6.\left(14+2.16\right)=27,6\left(g\right)\)
4, \(n_A=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,25}{0,25}=17\left(g\text{/}mol\right)\)
n=mA/MA
1=> n=mH2SO4/MH2SO4=9.8/(2+32+16*4)=0.1mol
2=>n=20/(64+12+16*3)=0.16mol
5=>n=31.5/(1+14+16*3)=0.5mol
6=>n=11/(12+16*2)=0.25mol
1. a/ Ta có: nH2SO4= \(\frac{m}{M}=\frac{9,8}{98}=0,1\) mol
b/ nCuSO4 = \(\frac{m}{M}=\frac{20}{124}\approx0,16mol\)
c/ nHNO3 = \(\frac{m}{M}=\frac{31,5}{63}=0,5mol\)
d/ nCO2 = \(\frac{m}{M}=\frac{11}{44}=0,25mol\)
m=n.M
1) m=0,05.133,5=6,675g
bạn tính PTK của chất rooif lấy số mol nhân với PTK
1. 0,05 x 133,5= 6,675
2.1,2x 80= 96
3.0,15 x 98= 14,7
4. 0,24 x 189= 45,36
5. 0,36 x 36,5 = 13,14
6, SO2 = 3,36 : 22,4 =0,15 mol
7, NH3= 12,44 :22,4 = 0,5 mol