Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) nhỏ dd vào QT
QT hóa xanh => NaOH
QT hóa đỏ => HCl
QT ko đổi màu => Na2SO4
b) nhỏ dd vào QT
QT hóa xanh => KOH
QT hóa đỏ => H2SO4
QT ko đổi màu => KNO3
`a)`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Thuốc thử}&HCl&NaOH&Na_2 SO_4\\\hline \text{quỳ tím}&\text{q/tím chuyển đỏ}&\text{q/tím chuyển xanh}&\text{ko có ht} \\\hline\end{array}
_______________________________________________________________
`b)`
\begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{Thuốc thử}&H_2 SO_4&KOH&KNO_3\\\hline \text{quỳ tím}&\text{q/tím chuyển đỏ}&\text{q/tím chuyển xanh}&\text{ko có ht} \\\hline\end{array}
a) - Cho các chất rắn vào nước:
+ Chất rắn không tan, tạo kt keo trắng -> Al(OH)3
+ Còn lại 3 chất rắn tan, tạo thành dung dịch
PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4
- Cho quỳ tím vào các dung dịch:
+ Hóa xanh -> dd NaOH -> Rắn NaOH
+ HÓA đỏ -> dd H3PO4 -> Rắn P2O5
+ Không đổi màu quỳ -> dd NaCl -> rắn NaCl
b) - Dùng quỳ tím:
+ Hóa đỏ -> dd HCl
+ Hóa xanh -> dd KOH
+ Không đổi màu -> H2O và dd KCl.
- Dùng AgNO3 làm thuốc thử:
+ Có kt trắng AgCl -> Nhận biết KCl.
+ Không có kt trắng -> H2O
PTHH: AgNO3 + KCl -> KNO3 + AgCl
dùng quì tím:
nếu quì tím hóa đỏ => dd axit
quì tím hóa xanh => bazo
còn lại => muối
thử bằng quỳ tím
nếu là axit quỳ tìm chuyển xang màu đỏ
nếu là bazơ quỳ tìm chuyển xang màu xanh
nếu là muối quỳ tím không đổi màu
- Nhận biết CO2: suc qua nước vôi trong tạo kết tủa trắng:
CO2 + Ca(OH)2→→ CaCO3 + H2O
- Nhận biết H2:cháy trong CuO nung nóng thì làm CuO chuyển sang màu đỏ
CuO + H2 →→ Cu + H2O
- Nhận biết N2 và O2: dùng tàn đóm que diêm
N2 làm tắt que đóm
O2 làm bùng cháy que đóm
Cho \(Ca\left(OH\right)_2\) vào, lọ nào xuất hiện kết tủa trắng là \(CO_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Còn lại là \(N_2,O_2\)
Cho que đóm còn than hồng vào 2 lọ còn lại, lọ nào làm que đóm bùng cháy là Oxi.
Còn lại là Nito.
Tham khảo
a.
Dẫn lần lượt từng bình khí qua que đóm còn tàn đỏ.
+Nếu que đóm bùng cháy thì chất trong bình là O2
C+ O2 -to-> CO2
+Không phản ứng là H2 và CO2
Dẫn 2 khí còn lại qua bình đựng nước vôi trong dư
+Nếu xuất hiện kết tủa thì chất trong bình là CO2
CO2 + CaOH ---> CaCO3 + H2O
+không hiện tượng là H2
b) Ba chất khí không màu: SO2; O2; H2 Ta dùng que đóm đang cháy để nhận biết
Cho que đóm vào từng khí
+ Khí nào làm cho que đóm cháy mãnh liệt hơn trong không khí thì đó là khí O2
+ Khí nào làm cho que đóm vụt tắt thì đó là khí SO2
+ Khí nào làm cho que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh và có nghe tiếng tách nhỏ thì đó là khí H2
c. PTHH : H2 + CuO ---to----> Cu + H2O
- Khí H2 đi qua bột CuO nung nóng thì CuO đen thành đỏ
a) trích mỗi lọ một ít để làm mẫu thử
ta lân lượt cho quỳ tím vào từng mẫu thử
nếu mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 , HCl,HNO3 ( 1)
+ ta cho dd BaCl2 vào nhóm (1)
+ nếu mẫu thử nào xh kết tủa trắng là H2SO4 -> dán nhãn
pt: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2HCl
+ ta cho 2 mẫu thử còn lại ở nhóm 1 tác dụng với dd AgNO3
+ nếu mẫu thử xh kết tủa trắng là HCl -> dán nhãn
pt :: AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
+ còn lại là HNO3 -> dán nhãn
nếu mẫu thử làm quỳ tím ko đổi màu là K2SO4; NaCl ; KNO3 (2)
+ ta cho dd BaCl2 vào nhóm (2)
+ nếu mẫu thử nào xh kết tủa trắng là K2SO4 -> dán nhãn
pt K2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2KCl
+ ta cho 2 mẫu thử còn lại ở nhóm 2 tác dụng với dd AgNO3
+ nếu mẫu thử xh kết tủa trắng là NaCl -> dán nhãn
pt :: AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
+ còn lại là KNO3
\(d_{SO_2/kk}=\dfrac{64}{29}=2,207\)
=> SO2 nặng hơn không khí => Đặt đứng ống nghiệm
\(d_{H_2/kk}=\dfrac{2}{29}=0,069\)
=> H2 nhẹ hơn không khí => Đặt ngược ống nghiệm
ta nhỏ nước , nhúm quỳ
-Quỳ chuyển đỏ :HCl
-Quỳ chuyển xanh :Na2O
-Quỳ ko chuyển màu NaCl
Na2O+H2O->2NaOH
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tìm ẩm vào các mẫu thử:
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl
+ Quỳ tím hóa xanh: Na2O
+ Không đổi màu: NaCl