K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 5 2017

a) PTHH :

MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (1)

Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O (2)

- Vì chia làm 2 phần bằng nhau nên : m(MgO + Al2O3)(Phần1) = m(MgO + Al2O3) (phần 2) = 19,88(g)

* Ta xét phần 1 :

Gọi nHCl(Pứ) = a(mol) \(\Rightarrow\) mHCl(Pứ) = 36,5a(g)

Theo PT(1)(2) \(\Rightarrow\) nH2O = 1/2 . nHCl(pứ) = 1/2 . a(g)

\(\Rightarrow\) mH2O= n .M = 1/2 . a . 18 = 9a(g)

Từ PT(1)(2):

\(\Rightarrow\)m(MgO+ Al2O3)(Pứ ) + mHCl(Pứ) = m(MgCl2 + AlCl3) + mH2O (theo ĐLBTKL )

\(\Rightarrow\) m(MgO + Al2O3)(Pứ) + m(MgO + Al2O3)(dư) + mHCl(pứ) = m(MgCl2+ AlCl3) + m(MgO + Al2O3)(dư) + mH2O

\(\Rightarrow\) 19,88 + 36,5a = 47,38 + 9a

\(\Rightarrow\) a = 1 (mol)

\(\Rightarrow\) nHCl(Pứ) = 1(mol)

Đổi 200ml =0,2l

\(\Rightarrow\) CM của dd HCl (đã dùng) = n : V = 1 : 0,2 = 5(M)

b) * Ta xét phần 2 :

-Vì vẫn cho t/d tiếp với dd HCl đã dùng ở thí nghiệm 1 nên CM của dd HCl dùng ở phần 2 vẫn bằng 5(M)

- Đổi 400ml = 0,4(l)

\(\Rightarrow\) nHCl = CM . V = 5 . 0,4 = 2(mol)

* Giả sử hỗn hợp chỉ có MgO

\(\Rightarrow\) nMgO = 19,88/40 = 0,497(mol)

Theo PT(2) => nHCl(tối đa cần dùng) = 2 . nMgO = 2 . 0,497 = 0,994(mol)

mà nHCl(ĐB) = 2(mol) > nHCl(tối đa cần dùng)

\(\Rightarrow\) Sau pứ : hỗn hợp hết , HCl dư

* Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=x\left(mol\right)\\n_{Al2O3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=40x\left(g\right)\\m_{Al2O3}=102y\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

mà mMgO + mAl2O3 = 19,88 (g)

\(\Rightarrow\) 40x + 102y = 19,88 (**)

Theo PT(1) và (2) tính ra nHCl(Pứ) = 2x + 6y (mol)

\(\Rightarrow\) mHCl (PỨ) = 36,5 . (2x + 6y ) =73 (x+ 3y)(g)

Theo PT(1)(2) tính ra nH2O = x + 3y(mol)

\(\Rightarrow\) mH2O = 18(x+ 3y)

* Theo ĐLBTKL :

m(MgO + Al2O3) + mHCl(Pứ) = m(AlCl3 + MgCl2) + mH2O

\(\Rightarrow\) 19,88 + 73.(x+3y) = 50,68 + 18(x+3y)

\(\Rightarrow\) x + 3y = 0,56 (***)

Từ (**)(***) => 40x + 102 y = 19,88 và x + 3y =0,56

\(\Rightarrow\) x=y=0,14(mol)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO\left(Phan2\right)}=40x=40.0,14=5,6\left(g\right)\\m_{Al2O3\left(Phan2\right)}=102y=102.0,14=14,28\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

vì chia làm 2 phần = nhau

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO\left(hon-hop-A\right)}=5,6.2=11,2\left(g\right)\\m_{Al2O3\left(hon-hop-A\right)}=14,28.2=28,56\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

=> mhh A = 19,88 . 2 = 39,76 (g)

=> % mMgO / A = \(\dfrac{11,2}{39,76}.100\%=28,1\%\)

=> % mAl2O3/ A = 100% - 28,1% =71,9%

 

18 tháng 5 2017

Mình viết nhầm bạn nhé ở phần đổi 400ml thành 0,4l thì sau dòng đó là nHCl = 0,4 . 5 = 2(mol) không có PT2 nhé

6 tháng 10 2016

nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2mol\)

nAl = \(\frac{m}{27}mol\)

Cốc A : Fe     +     2HCl    ->   FeCl2    +    H2

            0,2                                0,2 

Theo định luật bảo toàn khối lượng khối lượng HCl tăng thêm;

11,2 -   0,2.2 = 10,8 g

Cốc B :  2Al     +     3H2SO4   -> Al2(SO4)3    +    2H2

              \(\frac{m}{27}\)                                                             \(\frac{3m}{27.2}\)

Khi cho mg Al vào cốc B thì cốc B tăng thêm là ;

m - \(\frac{3m}{27.2}\).2 = 10,8

=> m = 12,15 g 

Bài 4: Có một oxit sắt chưa rõ CTHH . Chia lượng oxit này bằng 2 phần bằng nhau. - Phần 1: tác dụng đủ với 150ml dung dịch HCl 3M -Phần 2: Nung nóng và cho luồng CO đi qua, thu được 8,4g sắt Xác định CTHH của oxit sắt Bài 5: Hòa tan 20,5 gam hỗn hợp gồm FeO, MgO, Al2O3 trong 500 ml dung dịch HCl a M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 33,7 gam muối...
Đọc tiếp

Bài 4:

Có một oxit sắt chưa rõ CTHH . Chia lượng oxit này bằng 2 phần bằng nhau.

- Phần 1: tác dụng đủ với 150ml dung dịch HCl 3M

-Phần 2: Nung nóng và cho luồng CO đi qua, thu được 8,4g sắt

Xác định CTHH của oxit sắt

Bài 5:

Hòa tan 20,5 gam hỗn hợp gồm FeO, MgO, Al2O3 trong 500 ml dung dịch HCl a M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 33,7 gam muối khan.

a/ Viết PTHH

b/ Tính a

Bài 6:

Hòa tan 12,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 , MgO, ZnO trong V (ml) dung dịch H2SO4 0,2 M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 25,2 gam muối khan.

a/ Viết PTHH

b/ Tính a

Bài 7: Cho 5,6 gam kim loại R vào cốc đựng 100 gam dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cô cạn cẩn thận dung dịch trong điều kiện không có không khí đ­ược 10,925 gam chất rắn khan . Thêm 50 gam dung dịch HCl trên vào chất rắn khan thu đ­ược sau khi phản ứng xong lại cô cạn dung dịch trong điều kiện nh­ư trên đ­ược 12,7 gam chất rắn . Tìm kim loại R và tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng

1
3 tháng 4 2020

Bạn chia nhỏ câu hỏi ra ( Mình giúp câu 4 thôi nha)

P1:

\(n_{HCl}=n_H=0,15.3=0,45\left(mol\right)\)

\(2H+O\rightarrow H_2O\)

\(\Rightarrow n_O=0,225\left(mol\right)\)

P2:

\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}:n_O=0,15:0,225=2:3\)

Vậy CTHH là Fe2O3

Nhìn giống bài của Quangcuong bên Hoidap247 ghê :v

25 tháng 6 2020

image

Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau...
Đọc tiếp

Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Bài 3: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ a/b.

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính hiệu suất phản ứng.

c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng (II) oxit trên ở đktc.

Bài 5. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M?

Bài 6. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R?

Bài 7. Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M

a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?

b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?

c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?

Bài 8. Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).

a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 9.

1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.

2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.

Bài 10. Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng:

- Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3

- Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al.

Cân ở vị trí thăng bằng. Tính a, biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình:

CaCO3 + 2 HCl → CaCl2 + H2O + CO2

2 Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

0
24 tháng 3 2018

ĐLBTKH => m = 6g

24 tháng 3 2018

Sai rầu bạn ơi! làm như vậy thì mk với pạn ấy đã không cất công đánh ra rồi gửi lên đây đâu a! cò đủ loại dư thừa, thiếu thốn nữa cơ! bn cố gắng lm lại a! cảm ơn nhìu nhìu!

Giúp em vs ạ Bài 1. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 18,9 gam HNO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam muối khan. Tính a. Bài 2. Hỗn hợp X gồm MgO và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 1,82 gam X cần dùng vừa đủ với dung dịch chứa 3,65 gam HCl, sau phản ứng thu được dd Y. a. Tính khối lượng mỗi chất có trong X. b. Tính C% chất tan trong dung dịch Y. c. Hỗn hợp Z...
Đọc tiếp

Giúp em vs ạ

Bài 1. Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 18,9 gam HNO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam muối khan. Tính a.

Bài 2. Hỗn hợp X gồm MgO và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 1,82 gam X cần dùng vừa đủ với dung dịch chứa 3,65 gam HCl, sau phản ứng thu được dd Y.

a. Tính khối lượng mỗi chất có trong X.

b. Tính C% chất tan trong dung dịch Y.

c. Hỗn hợp Z gồm 1,3 gam Zn và 1,2 gam CuO. Nếu cho Z vào dd chứa 3,65 gam HCl thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lit khí (đktc)?

Bài 3. Hỗn hợp A gồm Mg và Al có khối lượng x gam. Chia A thành 2 phần.

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 cần dùng vừa đủ 4,48 lit O2, sau phản ứng thu được 14,2 gam oxit.

- Cho phần 2 phản ứng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lit khí H2.

Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Viết các PTHH xảy ra và tính giá trị của x và tính % khối lượng mỗi chất trong A.

3
30 tháng 3 2020

Bài 1 :

Phản ứng xảy ra:

\(Fe_2O_3+6HNO_3\rightarrow2Fe\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)

\(CuO+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+H_2O\)

Ta có :

\(n_{HNO3}=\frac{18,9}{63}=0,3\left(mol\right)\)

Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{H2O}=\frac{1}{2}n_{HNO3}=0,15\left(mol\right)\)

BTKL,

\(m_{oxit}+m_{HNO3}=m_{muoi}+m_{H2O}\)

\(\Leftrightarrow20+18,9=a+0,15.18\)

\(\Rightarrow a=36,2\left(g\right)\)

30 tháng 3 2020

Gọi số mol Mg và Al trong phần 1 lần lượt là a, b.

Cho phần 1 tác dụng với oxi.

\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)

\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

Ta có:

\(n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=\frac{1}{2}n_{Mg}+\frac{3}{4}n_{Al}=0,5a+0,75b\)

\(n_{MgO}=n_{Mg}=a\left(mol\right)\)

\(n_{Al2O3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,5b\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow40a+102.0,5b=14,2\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)

Giả sử phần 2 gấp k lần phần 1, chứa 0,1k mol Mg và 0,2k mol Al.

Cho phần 2 tác dụng với HCl

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(n_{H2}=n_{Mg}+\frac{3}{2}n_{Al}=0,1k+\frac{3}{2}.0,2k=0,4k=\frac{13,44}{22,4}=0,6\)

\(\Rightarrow k=1,5\)

Vậy ban đầu A chứa 0,25 mol Mg và 0,5 mol Al.

\(x=0,25.24+0,5.27=19,5\left(g\right)\)

\(m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\frac{6}{19,5}=30,77\%\)

\(\Rightarrow\%m_{Al}=100\%-30,77\%=69,23\%\)

22 tháng 11 2019

SO2 sục vào dd HCl thì đc cái gì vậy bạn

23 tháng 11 2019

mình ko biết

3 tháng 4 2020

Câu 1:

Ta có:

\(m_{Cl}=m_{muoi}-m_{kl}=53,4-10,8=42,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{Cl2}=\frac{42,6}{71}=0,06\left(mol\right)\)

M hóa trị III nên ta có:

\(PTHH:2M+3Cl_2\rightarrow MCl_3\)

\(\Rightarrow n_M=\frac{2}{3}.n_{Cl2}=\frac{2}{3}.0,06=0,04\left(mol\right)\)

\(\Leftrightarrow0,4.M=10,8\Rightarrow M=27\)

Vậy kim loại M là Al.

Câu 2:

Bạn xem hìnhHỏi đáp Hóa học

Câu 3:

Trong 100g H2SO4 98% có 98g H2SO4

Sau khi hấp thụ 18x gam nước, khối lượng dd là 100+18x gam; \(C\%=98-3,405=94,595\%\)

\(\Rightarrow\frac{98.100}{100+18x}=94,595\)

\(\Rightarrow x=0,2\left(mol\right)=n_{H2O}\)

\(H_2+O\rightarrow H_2O\)

\(\Rightarrow n_O=n_{H2O}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

\(\Rightarrow n_{Fe}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}:n_O=0,15:0,2=3:4\)

Vậy oxit là Fe3O4