Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Hiện tượng: có kết tủa trắng tạo thành
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl
0,01 ---> 0,02
b, nCaCl2= \(\frac{4,44}{111}\)=0,04 ( mol )
n AgNO3= \(\frac{3,4}{170}\)=0,02 (mol)
vì nCaCl2 > nAgNO_3/2 => AgNO3 f.ư hết, CaCl2 còn dư
mcr = mAgCl = 0,02.( 108+35,5)=2,87 (g)
c, dd sau pư gồm Ca(NO3)2 và CaCl2 dư.
V(dd sau pư) = 60+140 = 200 (ml) = 0,2 (l)
nCa(NO3)2 = 0,01 (mol)
nCaCl2 dư = 0,04 - 0,01 = 0,03 (mol)
-> CMCa(NO3)2 = 0,01/0,2 = 0,05 M
CMCaCl2 = 0,03/0,2 = 0,15 M.
Phương trình phản ứng
CaCl2 (dd) + 2AgNO3 -> 2AgCl (r ) + Ca(NO3)2 (dd)
a) Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là AgCl
b) Đáp số
mAgCl=1,435 gam
c) Trong 30 + 70 = 100 (ml) dd sau phản ứng có chứa 0,02 – 0,05 =0,015 (mol) CaCl2 dư và 0,005 mol Ca(NO3)2
Do vậy ta có
CMCaCl2=0,15M và CMCa(NO3)2 = 0,05 M.
a) Phương trình phản ứng CaCl2(dd) + 2AgNO3 → 2AgCl (r) + Ca(NO3)2 (dd)
Hiện tượng quan sát được: Tạo ra chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là AgCl
b) MCaCl2 = 40 + 35,5. 2 = 111g/mol ; MAgNO3 = 108 + 14 + 16.3 = 170g / mol
Tỉ lệ mol: 0,02/1 > 0,01/2 ⇒ AgNO3 phản ứng hết, CaCl2 dư.
Theo pt: nAgCl = nAgNO3 = 0,01 (mol) ⇒ mAgCl = 0,01. 143,5 = 1,435 (g)
c) Chất còn lại sau phản ứng: Ca(NO3)2 và CaCl2 dư
Theo pt:
a) dung dịch xuất hiện kết tủa trắng ( AgCl )
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
b)
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
Tpu 0.02 0.01
Pu 0.005 0.01 0.01 0.02
Spu 0.015 0.01 0.02
n CaCl2= m/M= 2.22/ 111= 0.02 (mol)
n AgNO3= 1.7 / 170= 0.01 (mol)
Ta có: 0.02/ 1 > 0.01/ 2 => CaCl2 dư, AgNO3 hết
m AgCl = 0.02 * 143.5 = 2.87 (g) => m kết tủa = 2.87 g
c) Tổng thể tích 2 dung dịch là:
V = 0.03 + 0.07= 0.1 ( lít )
Nồng độ mol của dung dịch CaCl dư:
CM ( CaCl2 ) = 0.015/ 0.1 = 0.15 M
Nồng độ mol của dung dịch Ca(NO3) tạo thành sau phản ứng là:
CM [ Ca(NO3)2 ] = 0.01/ 0.1 = 0.1 M
nAgNO3 = 0,4 mol
nCaCl2 = 0,45 mol
Pt: CaCl2 + 2AgNO3 --> 2AgCl + Ca(NO3)2
.....0,2<--------0,4--------> 0,4--------> 0,2
Xét tỉ lệ mol giữa CaCl2 và AgNO3:
\(\dfrac{0,45}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
Vậy CaCl2 dư
mAgCl = 0,4 . 143,5 = 57,4 (g)
CM CaCl2 dư = \(\dfrac{0,45-0,2}{0,5}=0,5\left(M\right)\)
CM Ca(NO3)2 = \(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
nAgNO3= 0,4(mol) ; nCaCl2= 0,45(mol)
a) 2AgNO3+ CaCl2 \(\rightarrow\) Ca(NO3)2 + 2AgCl\(\downarrow\) ( \(\dfrac{0,4}{2}=0,2< \dfrac{0,45}{1}=0,45\) nên CaCl2 dư, tính theo AgNO3
0,4\(\rightarrow\) 0,2\(\rightarrow\) 0,2\(\rightarrow\) 0,4
mAgCl2= 0,4.179=71,6(g)
c) dd sau pư gồm CaCl2 dư, Ca(NO3)2.
nCaCl2 dư= 0,45 - 0,2= 0,25(mol)
Vdd sau pư= 0,3 +0,2= 0,5(mol)
CM CaCl2= \(\dfrac{0,25}{0,5}\)=0,5 M
CM Ca(NO3)2 = \(\dfrac{0,2}{0,5}\)=0,4M
a) CuSO4 + 2NaOH --> Cu(OH)2 + Na2SO4 (1)
b) nCuSO4=0,25(mol)
nNaOH=0,2(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,2}{2}\)
=> CuSO4 dư,NaOH hết =>bài toán tính theo NaOH
theo (1) : nCuSO4(PƯ)=nCu(OH)2=nNa2SO4=1/2nNaOH=0,1(mol)
=> mCu(OH)2=9,8(g)
c) Vddsau pư=200ml=0,2l
=> CM dd Na2SO4=\(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
nCuSO4(dư)=0,15(mol)
=>CM dd CuSO4 dư=\(\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
CaCl\(_2\)+ 2AgNO\(_3\)\(\)--> 2AgCl + Ca(NO\(_3\))\(_2\)
n\(_{CaCl2}\)=0.02 mol
a) theo pthh nAgCl=2nCaCl2=0.04 mol
m\(_{r\text{ắn}}\)= 0.04\(\)*143.5=5.74g
b) nCa(NO3)2=nCaCl2=0.02 mol
CM=\(\frac{0.02}{0.03+0.07}\)=0.2M
a) CaCl2 + 2AgNO3 -> Ca(NO3)2 + 2AgCl
0,02 0,04 0,02 0,04
nCaCl2 = 2,22 / 111 = 0,02 (mol)
m rắn (AgCl) = 0,04 x 143,5 = 5,74 (g)
b) V dd = 30 + 70 = 100 (ml)
Đổi : 100 ml = 0,1 l
Cm Ca(NO3)2 = 0,02 / 0,1 = 0,2 M
a) 2AgNO3+CaCl2---->2AgCl+Ca(NO3)2
n AgNO3=1,7/170=0,01(mol)
n CaCl2=2,22/111=0,02(mol)
----> CaCl2 dư
Theo pthh
n AgCl=n AgNO3=0,01(mol)
m AgCl=0,01.143,5=14,35(g)
V dd sau pư=70+30=`100ml=0,1(l)
n CaCl2 dư=0,02-0,005=0,015(mol)
CM CaCl2=0,015/0,1=0,15(M)
Theo pthh
n Ca(NO3)2=1/2 n AgCl=0,005(mol)
CM Ca(NO3)2=0,005/0,1=0,05(M)
Bài 2
BaCl2+H2SO4--->BaSO4+2HCl
a) n BaCl2=400.5,2/100=20,8(g)
n BaCl2=20,8/208=0,1(mol)
m H2SO4=100.1,14.20/100=22,8(g)
n H2SO4=22,8/98=0,232(mol)
---->H2SO4 dư
Theo pthh
n BaSO4=n BaCl2=0,1(mol)
m BaSO4=0,1.233=23,3(g)
b) m dd sau pư=400+114-23,3
=490,7(g)
Theo pthh
n HCl=2n BaCl2=0,2(mol)
C%HCl=\(\frac{0,2.36,5}{490,7}.100\%=1,88\%\)
n H2SO4 dư=0,232-0,1=0,132(mol)
C% H2SO4=\(\frac{0,132.98}{490,7}.100\%=2,64\%\)
B1:
\(n_{AgNO3}=0,01\left(mol\right);n_{CaCl2}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:\(2AgNO3+CaCl2\rightarrow2AgCl2\downarrow+Ca\left(NO3\right)2\)
Trước :0,01................0,02..........................................................(mol)
Pứng:\(0,01\rightarrow0,005\rightarrow0,01\rightarrow0,005\)
Dư: 0............................0,015......................................................(mol)
\(m\downarrow_{AgCL}=0,01.143,5=1,435\left(g\right)\)
Trong dd sau phản ứng chứa: \(\left\{{}\begin{matrix}Ca\left(NO3\right)2:0,005\left(mol\right)\\CaCl2:0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{Ca\left(NO3\right)2}}=\frac{0,005}{0,1}=0,05M\)
\(C_{M_{CaCl2}}=\frac{0,015}{0,1}=0,15M\)
Bài 2:\(n_{BaCl2}=\frac{400.5,2}{100.208}=0,1\left(mol\right)\)
\(D=\frac{m_{dd}}{v_{dd}};C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\Rightarrow m_{H2SO4}=\frac{D.v.d^2.C\%}{100}=22,8g\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=0,23\left(mol\right)\)
\(BaCl2+HSO4\rightarrow BaSO4\downarrow+2HCl\)
0,1..............0,1............0,1.................0,2.....(mol)
\(a,m_{\downarrow}=0,1.223=23,3\left(g\right)\)
\(b,m_{dd_{saupu}}=m_{BaCl2}+m_{dd_{H2SO4}}-m_{\downarrow}_{BaSO4}\)
\(=400+1,14.100-23,3=490,7\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\frac{0,2.36,5}{490,7}.100\%=1,48\%\)
\(\%H2SO4_{du}=\frac{\left(0,23-0,1\right).98}{490,7}.100=2,59\%\)
CaCl2+2AgNO3---->Ca(NO3)2+2AgCl
nCaCl2=0,04(mol)
n\(_{AgNO3}=\frac{3,4}{170}=0,02\left(mol\right)\)
=> CaCl2 dư
=> PƯ xảy ra hoàn toàn..K có chất dư sau pư
a) Ht : Có chất rắn màu trắng sau pư
b) Theo pthh
n\(_{AgCl}=n_{AgNO3}=0,02\left(mol\right)\)
m AgCl=0,02.179=3,58(g)
m\(_{Ca\left(NO3\right)2}=\)0,04.164=6,56(g)
m\(_{CaCl2}dư=0,03.111=3,33\left(g\right)\)
b)V dd=200ml=0,2l
CM CaCl2=\(\frac{0,03}{0,2}=0,15\left(M\right)\)
CM Ca(NO3)2=\(\frac{0,04}{0,2}=0,2\left(M\right)\)