Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) dung dịch xuất hiện kết tủa trắng ( AgCl )
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
b)
CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl
Tpu 0.02 0.01
Pu 0.005 0.01 0.01 0.02
Spu 0.015 0.01 0.02
n CaCl2= m/M= 2.22/ 111= 0.02 (mol)
n AgNO3= 1.7 / 170= 0.01 (mol)
Ta có: 0.02/ 1 > 0.01/ 2 => CaCl2 dư, AgNO3 hết
m AgCl = 0.02 * 143.5 = 2.87 (g) => m kết tủa = 2.87 g
c) Tổng thể tích 2 dung dịch là:
V = 0.03 + 0.07= 0.1 ( lít )
Nồng độ mol của dung dịch CaCl dư:
CM ( CaCl2 ) = 0.015/ 0.1 = 0.15 M
Nồng độ mol của dung dịch Ca(NO3) tạo thành sau phản ứng là:
CM [ Ca(NO3)2 ] = 0.01/ 0.1 = 0.1 M
CaCl2+2AgNO3---->Ca(NO3)2+2AgCl
nCaCl2=0,04(mol)
n\(_{AgNO3}=\frac{3,4}{170}=0,02\left(mol\right)\)
=> CaCl2 dư
=> PƯ xảy ra hoàn toàn..K có chất dư sau pư
a) Ht : Có chất rắn màu trắng sau pư
b) Theo pthh
n\(_{AgCl}=n_{AgNO3}=0,02\left(mol\right)\)
m AgCl=0,02.179=3,58(g)
m\(_{Ca\left(NO3\right)2}=\)0,04.164=6,56(g)
m\(_{CaCl2}dư=0,03.111=3,33\left(g\right)\)
b)V dd=200ml=0,2l
CM CaCl2=\(\frac{0,03}{0,2}=0,15\left(M\right)\)
CM Ca(NO3)2=\(\frac{0,04}{0,2}=0,2\left(M\right)\)
\(a)CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\\n_{CaCl_2}=\dfrac{11}{111}=0,1\left(mol\right)\\ n_{AgCl}= 2n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{AgCl}=0,2.143,5=28,7\left(g\right)\\ b)n_{AgNO_3}=2n_{CaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ CM_{AgNO_3}=\dfrac{0,2}{0,035}=5,7M\\ CM_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,1}{15+35}=2M\)
a) CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}\)
theo bài: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}\)
Vì \(\dfrac{1}{3}< \dfrac{1}{2}\) ⇒ NaOH dư
b) Theo pT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\times98=9,8\left(g\right)\)
c) \(\Sigma V_{dd}saupư=40+60=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}pư=2n_{CuSO_4}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}dư=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
a) CuSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + Cu(OH)2
b) \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
CuSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2SO4 + Cu(OH)2
=> NaOH dư, CuSO4 hết
=> \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
c) 40ml = 0,04 lít; 60ml = 0,06 lít
=> Vdd sau phản ứng là: 0,04 + 0,06 = 0,1 lít
Lại có: \(n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\),\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> CM của Na2SO4 là:\(\dfrac{n}{V}=\) \(\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
CM của Cu(OH)2 là: \(\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
a, Hiện tượng: có kết tủa trắng tạo thành
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl
0,01 ---> 0,02
b, nCaCl2= \(\frac{4,44}{111}\)=0,04 ( mol )
n AgNO3= \(\frac{3,4}{170}\)=0,02 (mol)
vì nCaCl2 > nAgNO_3/2 => AgNO3 f.ư hết, CaCl2 còn dư
mcr = mAgCl = 0,02.( 108+35,5)=2,87 (g)
c, dd sau pư gồm Ca(NO3)2 và CaCl2 dư.
V(dd sau pư) = 60+140 = 200 (ml) = 0,2 (l)
nCa(NO3)2 = 0,01 (mol)
nCaCl2 dư = 0,04 - 0,01 = 0,03 (mol)
-> CMCa(NO3)2 = 0,01/0,2 = 0,05 M
CMCaCl2 = 0,03/0,2 = 0,15 M.