Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Chức năng của trang phục là bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho người mặc .
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo: chọn vải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu sáng, hình sinh động .
- Thanh thiếu niên: thích hợp nhiều loại vải, kiểu trang phục; chú ý thời điểm sử dụng
- Người đứng tuổi: màu sắc, hoa văn trang nhã .
4. Chọn kiểu may phù hợp với lứa tuổi :
- Trẻ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo: kiểu may rộng rãi
- Thanh thiếu niên: có thể có nhiều kiểu may .
- Người đứng tuổi: kiểu may trang nhã, lịch sự .
1.Chọn ý đúng:
Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể :
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng B. Năng lượng
C. Chất dinh dưỡng D. Chất đạm, chất béo đường bột
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin):
A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường;
tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui
vẻ.
B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể.
C. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
D. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể
\(\Rightarrow\) Chọn A
Câu 2: Chức năng của chất đạm:
A. Giúp cho sự phát triển của xương
B. Là nguồn cung cấp chất béo
C. Là nguồn cung cấp năng lượng
D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng
\(\Rightarrow\) Chọn D
Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. Mía
B. Trứng, thịt cá, đậu tương
C. Rau các loại
D. Gạo, ngô
\(\Rightarrow\) Chọn B
Câu 4: Những thực phẩm giàu chất béo:
A. Gạo, ngô
B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …
C. Rau xanh
D. Mía
\(\Rightarrow\) Chọn B
Câu 5: Thịt gà, thịt lợn, cá, hạt sen, hạt điều… thuộc nhóm thức ăn:
A. Nhóm giàu chất đường bột
B. Nhóm giàu chất đạm
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng
\(\Rightarrow\) Chọn B
Câu 6: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh phù thũng?
A. Vitamin A
B.Vitamin B1
C. Vitamin B6
D.Vitamin B12
\(\Rightarrow\) Chọn B
Câu 7: Chức năng của chất khoáng:
A. Giúp cơ thể phát triển tốt
B. Giúp cho sự phát triển xương, tổ chức hệ thần kinh
C. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
D. Là nguồn cung cấp năng lượng
\(\Rightarrow\) Chọn C
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin):
A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường;
tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui
vẻ.
B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể.
C. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
D. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể
Câu 2: Chức năng của chất đạm:
A. Giúp cho sự phát triển của xương
B. Là nguồn cung cấp chất béo
C. Là nguồn cung cấp năng lượng
D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng
Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. Mía
B. Trứng, thịt cá, đậu tương
C. Rau các loại
D. Gạo, ngô
Câu 4: Những thực phẩm giàu chất béo:
A. Gạo, ngô
B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …
C. Rau xanh
D. Mía
Câu 5: Thịt gà, thịt lợn, cá, hạt sen, hạt điều… thuộc nhóm thức ăn:
A. Nhóm giàu chất đường bột
B. Nhóm giàu chất đạm
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng
Câu 6: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh phù thũng?
A. Vitamin A
B.Vitamin B1
C. Vitamin B6
D.Vitamin B12
Câu 7: Chức năng của chất khoáng:
A. Giúp cơ thể phát triển tốt
B. Giúp cho sự phát triển xương, tổ chức hệ thần kinh
C. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
D. Là nguồn cung cấp năng lượng
1) Nêu vai trò của các chất dinh dưỡng (chất đạm,đường bột,béo,sinh tố) ?
Chức năng của chất béo :
+ Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
+ Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
Chức năng của chất đạm :
- Là nguyên liệu xây dựng tế bào cơ thể, các cơ, xương, răng...
- Nguyên liệu tạo dịch tiêu hóa, các men, các hormon trong cơ thể giúp điều hòa hoạt động của cơ thể, nguyên liệu tạo các kháng thể giúp cơ thể chống đỡ bệnh tật.
- Vận chuyển các dưỡng chất.
- Điều hòa cân bằng nước.
- Cung cấp năng lượng: 1g chất đạm cung cấp 4 Kcal năng lượng.
- Có trong thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ, đậu nành, tàu hũ...
Chức năng của chất đường bột :
- Cung cấp năng lượng, chức năng quan trọng nhất, chiếm 60-65% tổng năng lượng khẩu phần, 1g Carbohydrat cung cấp 4 kcal năng lượng.
- Cấu tạo nên tế bào và các mô.
- Hỗ trợ sự phát triển não và hệ thần kinh của trẻ.
- Điều hòa hoạt động của cơ thể.
- Cung cấp chất xơ cần thiết.
- Có trong các loại ngũ cốc, khoai củ: gạo, mì, bánh mì, nui, bún, miến, khoai lang, khoai môn, đường, bắp, bo bo, trái cây...
Chức năng dinh dưỡng của sinh tố:
- Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da…hoạt dộng bình thường.
- Tăng khả năng đề kháng cho cơ thể, giúp cơ thể phát triển khỏe mạnh…
2) Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm ?
- Nhiễm trùng thực phẩm : là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm
- Nhiễm độc thực phẩm : là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm
3) Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm
Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng:
• Rửa tay sạch trước khi ăn
• Vệ sinh nhà bếp
•Rửa kỹ thực phẩm
Biện pháp ngộ độc thực phẩm:
• Không dùng các thực phẩm có chất độc : cá nóc, khoại tây mọc mầm, nấm lạ …
• Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất độc hóa học
• Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng
4) Cách bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn ?
Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước đun sôi
Khi nấu tránh khuấy nhiều
Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần
Không vo gạo quá kĩ khi nấu cơm
Không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mất sinh tố B
5) Thế nào là bữa ăn hợp lí ?
Bữa ăn hợp lí, có chất lượng là:
- Đảm bảo đủ thành phần dinh dưỡng, vitamin, muối khoáng
- Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn
6) Nguyên tắc tố chức bữa ăn hợp lý trong gia đình ?
1.Nhu cầu của các thành viên trong gia đình
2.Điều kiện tài chính
3.Sự cân bằng chất dinh dương
4.Thay đổi món ăn
7) Thực đơn là gì nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn ?
Thực đơn là bảng ghi lại tất cả các món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc , cỗ , liên hoan,hay bữa ăn gia đình.
Nguyên tắc xây dựng thực đơn cho bữa ăn: - Số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn (ăn thường ngày, ăn tiệc,..) - Đủ các loại thức ăn phù hợp với cơ cấu bữa ăn. - Đảm bảo nhu cầu về dinh dưỡng, về hiệu quả kinh tế của bữa ăn.
8) Thu nhập của gia đình là gì ? Thu nhập gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền và hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
9) Nêu các nguồn thu nhập của gia đình ?
Có 2 loại thu nhập:
+ Thu nhập bằng tiền
+ Thu nhập bằng hiện vật
Lựa chọn thực phẩm là khâu quan trọng nhất. Vì nó góp phần tạo nên chất lượng của thực đơn
Việc lựa chọn thực phẩm cho thực đơn là rất quan trọng. Vì nó góp phần quan trọng trong việc đảm bảo chất dinh dưỡng có trong thực phẩm và khiến cho việc tổ chức thực hiện bữa ăn sẽ được tiến hành trôi chảy, khoa học.
Chúc bạn hok tốt
B.
Kiểu dáng và màu sắc
`->` Chọn đáp án: `B`