K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2018

1.Chọn ý đúng:
Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể :
A. Năng lượng và chất dinh dưỡng B. Năng lượng
C. Chất dinh dưỡng D. Chất đạm, chất béo đường bột

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin): A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường; tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui vẻ. B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển...
Đọc tiếp

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin):
A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường;
tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui
vẻ.
B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể.
C. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
D. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể

Câu 2: Chức năng của chất đạm:
A. Giúp cho sự phát triển của xương
B. Là nguồn cung cấp chất béo
C. Là nguồn cung cấp năng lượng
D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng

Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. Mía

B. Trứng, thịt cá, đậu tương

C. Rau các loại

D. Gạo, ngô
Câu 4: Những thực phẩm giàu chất béo:
A. Gạo, ngô

B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …

C. Rau xanh

D. Mía
Câu 5: Thịt gà, thịt lợn, cá, hạt sen, hạt điều… thuộc nhóm thức ăn:
A. Nhóm giàu chất đường bột
B. Nhóm giàu chất đạm
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng

Câu 6: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh phù thũng?
A. Vitamin A

B.Vitamin B1

C. Vitamin B6

D.Vitamin B12
Câu 7: Chức năng của chất khoáng:
A. Giúp cơ thể phát triển tốt
B. Giúp cho sự phát triển xương, tổ chức hệ thần kinh
C. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
D. Là nguồn cung cấp năng lượng

2
26 tháng 2 2020

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin):
A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường;
tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui
vẻ.
B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể.
C. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
D. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể

\(\Rightarrow\) Chọn A
Câu 2: Chức năng của chất đạm:
A. Giúp cho sự phát triển của xương
B. Là nguồn cung cấp chất béo
C. Là nguồn cung cấp năng lượng
D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng

\(\Rightarrow\) Chọn D
Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. Mía

B. Trứng, thịt cá, đậu tương

C. Rau các loại

D. Gạo, ngô

\(\Rightarrow\) Chọn B
Câu 4: Những thực phẩm giàu chất béo:
A. Gạo, ngô

B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …

C. Rau xanh

D. Mía

\(\Rightarrow\) Chọn B
Câu 5: Thịt gà, thịt lợn, cá, hạt sen, hạt điều… thuộc nhóm thức ăn:
A. Nhóm giàu chất đường bột
B. Nhóm giàu chất đạm
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng

\(\Rightarrow\) Chọn B


Câu 6: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh phù thũng?
A. Vitamin A

B.Vitamin B1

C. Vitamin B6

D.Vitamin B12

\(\Rightarrow\) Chọn B
Câu 7: Chức năng của chất khoáng:
A. Giúp cơ thể phát triển tốt
B. Giúp cho sự phát triển xương, tổ chức hệ thần kinh
C. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
D. Là nguồn cung cấp năng lượng

\(\Rightarrow\) Chọn C

26 tháng 2 2020

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn câu hỏi đúng nhất
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của sinh tố (Vitamin):
A. Giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, xương, da,…hoạt động bình thường;
tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh vui
vẻ.

B. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa cơ thể.
C. Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
D. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể

Câu 2: Chức năng của chất đạm:
A. Giúp cho sự phát triển của xương
B. Là nguồn cung cấp chất béo
C. Là nguồn cung cấp năng lượng
D.Giúp cơ thể phát triển tốt, tăng sức đề kháng, cung cấp năng lượng

Câu 3: Những thực phẩm giàu chất đạm:
A. Mía

B. Trứng, thịt cá, đậu tương

C. Rau các loại

D. Gạo, ngô

Câu 4: Những thực phẩm giàu chất béo:
A. Gạo, ngô

B. Mỡ động vật, dầu thực vật, bơ …

C. Rau xanh

D. Mía

Câu 5: Thịt gà, thịt lợn, cá, hạt sen, hạt điều… thuộc nhóm thức ăn:
A. Nhóm giàu chất đường bột
B. Nhóm giàu chất đạm
C. Nhóm giàu chất béo
D. Nhóm giàu vitamin, chất khoáng

Câu 6: Vitamin nào sau đây giúp ngừa bệnh phù thũng?
A. Vitamin A

B.Vitamin B1

C. Vitamin B6

D.Vitamin B12

Câu 7: Chức năng của chất khoáng:
A. Giúp cơ thể phát triển tốt
B. Giúp cho sự phát triển xương, tổ chức hệ thần kinh
C. Giúp cho sự phát triển xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo
hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
D. Là nguồn cung cấp năng lượng

27 tháng 3 2020

Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:

A. Năng lượng và chất dinh dưỡng.

B. Chất béo.

C. Chất khoáng.

D. Cung cấp năng lượng.

A. Năng lượng và chất dinh dưỡng

Câu 12Thế nào là bữa ăn hợp lí?A) Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.B) Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng.C) Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà...
Đọc tiếp

Câu 12

Thế nào là bữa ăn hợp lí?

A)

Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.

B)

 Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng.

C)

Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng.

D)

Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể

Câu 13

Vì sao nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người?

A)

Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.

B)

Nước là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.

C)

Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp có thể điều hòa thân nhiệt.

D)

Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất bên trong cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.

Câu 14

Các loại thực phẩm như: Trứng, thịt, cá cung cấp chủ yếu loại khoáng chất gì?

A)

Sắt

B)

Calcium (canxi)

C)

Iodine (I ốt)

D)

Vitamin B

Câu 15

 Đồ ăn nào dưới đây chứa nhiều chất béo nhất ?

A.

Gạo.

B)

 Bơ.

C)

 Hoa quả.

D)

Khoai lang.

Câu 16

Loại thức phẩm nào cần ăn hạn chế nhất theo tháp dinh dưỡng cân đối?

A)

Muối.

B)

Đường.

C)

Dầu mỡ.

D)

Thịt.

Câu 17

Chọn phát biểu sai về các biện pháp bảo quản thực phẩm :

A)

Rau, củ ăn sống nên rửa cả quả, gọt vỏ trước khi ăn

B)

Cắt lát thịt cá sau khi rửa và không để khô héo

C)

 Không để ruồi bọ bâu vào thịt cá

D)

Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài

Câu 18

 Phương pháp chế biến thực phẩm nào dưới đây có sử dụng nhiệt?

A)

Trộn hỗn hợp

B)

Luộc

C)

Trộn dầu giấm

D)

Muối chua

Câu 19

 Phương pháp chế biến thực phẩm nào dưới đây không sử dụng nhiệt?

A)

 Hấp

B)

 Muối nén

C)

 Nướng

D)

 Kho

Câu 20

 Những biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm gồm:

A)

 Rau, quả, thịt, cá.. phải mua tươi hoặc ướp lạnh.

B)

 Thực phẩm đóng hộp phải chú ý hạn sử dụng.

C)

 Tránh để lẫn lôn thực phẩm sống với thực phẩm cần nấu chín.

D)

 Tất cả các câu trên đều đúng.

8
6 tháng 12 2021

12 A

13D

6 tháng 12 2021

14 A

B/ TỰ LUẬN Câu 1: Trang phục là gì? Trình bày các cách phân loại trang phục ? Câu 2: So sánh tính chất vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp? Câu 3: Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? Câu 4: So sánh tính chất của các lại vải sợi hóa học ? Câu 5: So sánh ưu, nhược điểm và mức độ sử dụng của các loại hoa? Đặc điểm so sánh Hoa tươi Hoa khô Hoa giả Ưu điểm Nhược...
Đọc tiếp

B/ TỰ LUẬN
Câu 1: Trang phục là gì? Trình bày các cách phân loại trang phục ?
Câu 2: So sánh tính chất vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp?
Câu 3: Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở?
Câu 4: So sánh tính chất của các lại vải sợi hóa học ?

Câu 5: So sánh ưu, nhược điểm và mức độ sử dụng của các loại hoa?
Đặc điểm so
sánh

Hoa tươi Hoa khô Hoa giả

Ưu điểm
Nhược điểm
Mức độ sử
dụng
Câu 6: Trình bày cách chọn vải, kiểu may phù hợp vóc dáng cơ thể?
Câu 7: Trình bày một số loại cây cảnh dùng trong trang trí nhà ở? Nêu cách chăm
sóc cây cảnh?
Câu 8: Vì sao phải cần thiết giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp. Các công việc cần
làm để giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp?
Câu 9: Khi cắm hoa , ta cần tuân theo quy trình nào?
Câu 10: Thế nào là ăn uống hợp lý? Vì sao phải ăn uống hợp lý?
Câu 11: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của
chất đạm, chất béo, chất đường bột, vitamin và chất khoáng
Câu 12: Trong thực đơn hàng ngày, ta nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp
lý? Lấy ví dụ chứng minh chất đạm có chức năng tái tạo tế bào chết?
Câu 13: Nêu cơ sở khoa học của việc phân nhóm thức ăn ? Việc phân chia các
nhóm thức ăn như vậy có ý nghĩa gì với việc tổ chức bữa ăn hàng ngày của chúng
ta?
Câu 14: Theo em tại sao lại cần phải phối hợp các chất dinh dưỡng?
Câu 15: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện nội dung: nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể với
chất đạm, chất béo, chất đường bột
Câu 16: Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Ví dụ?

0
17 tháng 5 2017

Câu 2: Vitamin nào dễ tan trong nước nhất?

-> Nhóm vitamin B và C dễ tan trong nước nhất

Câu 3: Cơ thể thiếu máu là do thiếu vitamin gì?

-> Mình nghĩ là vitamin C(Đang bị suy dinh dưỡng và không được cung cấp các chất dinh dưỡng và vitamin cần thiết.Có tình trạng sức khỏe chẳng hạn như cường giáp hoặc ung thư có thể mất vitamin C và dẫn đến thiếu hụt.Hút thuốc. Hút thuốc có thể dẫn đến thiếu hụt vitamin C vì nó làm giảm sự hấp thu vitamin này.* Mình tham khảo trên mạng)

Câu 4: Tại sao phải làm chín thực phẩm?

-> Vì làm chín thực phẩm giúp thức ăn được thơm ngon, dễ ăn, dễ tiêu hóa và để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.

Câu 5: Biện pháp bảo quản thực phẩm để chất dinh dưỡng không bị mất trong quá trình chế biến?

-> + Không hâm nóng lại nhiều lần

+ Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh

+ ...

Chúc bạn học tốt :)

15 tháng 1 2022

A

15 tháng 1 2022

A.Là dung môi hòa tan các vitamin

4 tháng 5 2018

B,D,E

4 tháng 5 2018

Chọn 1 câu à bạn!!!^^