Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: \(Ca\left(OH\right)_2\left(0,3\right)+2HCl\left(0,6\right)\rightarrow2CaCl_2\left(0,6\right)+2H_2O\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
\(m_{CaCl_2}=0,6.111=66,6\left(g\right)\)
\(C_{MddCaCl_2}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M.\)
Bài 2: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
=> Pư này pư vừa đủ
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(C_{MddFeSO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
\(n_{FeSO_4}=n_{FeSO_4.7H_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4.7H_2O}=0,1.278=27,8\left(g\right)\)
\(4H_2\left(0,1\right)+Fe_3O_4\left(0,025\right)\rightarrow3Fe+4H_2O\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,025.232=5,8\left(g\right).\)
Bài 1: \(n_{H_2SO_4}=\frac{9}{49}\left(mol\right)\)
H2SO4 + 2KOH -> K2SO4 + 2H2O
=> nKOH= 2nH2SO4 = \(\frac{18}{49}\left(mol\right)\)
=> Vdd KOH = \(\frac{18}{49}:\frac{2}{1000}=\frac{9000}{49}\left(ml\right)\)
b) nK2SO4 = nH2SO4 = \(\frac{9}{49}\left(mol\right)\)
=> mK2SO4= \(\frac{9}{49}\cdot174=\frac{1566}{49}\left(g\right)\)
mdd KOH = \(\frac{9000}{49}\cdot1,12=\frac{1440}{7}\left(g\right)\)
c) \(\%m_{K_2SO_4}=\frac{1566}{49}:\left(200+\frac{1440}{7}\right)\cdot100\%\approx7,87\%\)
bài 2: nNa2CO3 = 0,05 (mol)
PTHH:
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + H2O + CO2
=> nHCl = n NaCl = 2nNa2CO3 = 0,1 (mol)
=> mNaCl= 0,1 . 58,5 = 5,85 (g)
b) nCO2 = nNa2CO3 = 0,05 (mol)
=> mCO2 = 0,05 . 44 = 2,2 (g)
mdd HCl = 0,1 . 36,5 :20% = 18,25 (g)
=> %mNaCl = \(\frac{5,85}{53+18,25-2,2}\approx8,47\%\)
Gọi nR = x thì nAl = 4/3 x
R + 2HCl -------> RCl2 + H2
x ------> 2x --------> 2x ------> x
2Al + 6HCl -------> 2AlCl3 + 3H2
4/3 x --> 4x ---------> 4/3 x -----> 2x
nHCl bđ = 0,5 * 2 = 1 mol
n H2 = x + 2x = 10,08 / 22,4 -----------> 3x = 0,45 ------> x = 0,15 mol
n HCl dư = 1 - (2x + 4x) = 1 - 6x = 1 - 6 * 0,15 = 0,1 mol
HCl + NaOH ----------> NaCl + H2O
0,1 -----------------------------> 0,1 mol
mmuối khan = mAlCl3 + mRCl2 + mNaCl = 46,8
--------> 4/3 * 0,15 * 133,5 + 0,15 * (R + 71) + 0,1 * 58,5 = 46,8
----------> R = 24 . Vậy R là Mg
mhh KL = 24 * 0,15 + 4/3 * 0,15 * 27 = 9 (g)
1) \(m_{ddNaCl}=50+200=250\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\frac{50}{250}\times100\%=20\%\)
2) \(n_{NaOH}=0,2\times2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,4\times40=16\left(g\right)\)
3) 2KMnO4 \(\underrightarrow{to}\) K2MnO4 + MnO2 + O2
\(n_{O_2}=\frac{2,241}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2\times158=31,6\left(g\right)\)
4) \(n_{CaCl_2}=\frac{2,24}{111}=0,02\left(mol\right)\)
\(C_{M_{CaCl_2}}=\frac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\)
5) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (2)
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pt1: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1\times24=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=16-2,4=13,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{MgO}=\frac{13,6}{40}=0,34\left(mol\right)\)
Theo pT1: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pt2: \(n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,34\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{MgCl_2}=0,1+0,34=0,44\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,44\times95=41,8\left(g\right)\)
6) Gọi CTHH là FexOy
Ta có: \(56x\div16y=70\div30\)
\(\Rightarrow x\div y=\frac{70}{56}\div\frac{30}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=2\div3\)
Vậy CTHH là Fe2O3
7) Na2O + H2O → 2NaOH
\(m_{ddNaOH}=155+145=300\left(g\right)\)
\(n_{Na_2O}=\frac{155}{62}=2,5\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\times2,5=5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=5\times40=200\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\frac{200}{300}\times100\%=66,67\%\)
gọi kim oxit kim loại đó là RO
n là số mol của oxit kim loại
M là nguyên tử khối của kim loại R
48 gam dd H2SO4 6,125% chứa 0,03 mol H2SO4
RO + H2SO4 ----> RSO4 + H2O
n -----> n mol
phản ứng kết thúc, H2SO4 vẫn còn dư => n < 0,03 mol
theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
m= n(M + 16) + 48
khối lượng H2SO4 còn lại là 98(0,03 - n)
dd T chứa H2SO4 0,98%
=> 98(0,03 - n) x 100 / [n(M + 16) + 48] = 0,98 (**)
tạm thời ta chưa biến đổi phương trình trên
dùng 2,8 lít CO để khử hoàn toàn oxit đó
RO + CO ---> R + CO2
Nhìn vào phản ứng trên ta thấy phản ứng thực chất là thay thế một phân tử CO bằng 1 phân tử CO2
=> số phân tử khí trong hỗn hợp vẫn không thay đổi
=> thể tích cũng như số mol của hỗn hợp khí sau phản ứng và trước phản ứng là giống nhau
=> sau phản ứng cũng thu được 2,8 lít hỗn hợp khí CO và CO2 (trước phản ứng chỉ có mỗi CO)
0,7 lít khí sục vào dd Ca(OH)2 dư => 0,625 gam kết tủa =>0,00625 mol CO2
0,7 lít hỗn hợp khí thì chứa 0,00625 mol CO2
=> 2,8 lít hỗn hợp khí chứa 0,025 mol CO2
theo phản ứng khử RO bằng CO thì số mol RO bằng số mol CO2
=> n = 0,025
thế n vào phương trình (**) rồi biến đổi ta tìm được M = 64
=> R là Cu
=> => a = 2 gam
sau phản ứng ta thu được 50 gam dd T gồm
0,025 mol CuSO4
0,005 mol H2SO4 còn dư
=> 20 gam dd T chứa :
0,01 mol CuSO4
0,002 mol H2SO4
phản ứng với xút (NaOH)
CuSO4 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + Na2SO4
0,01 --- ---> 0,02 ----- --> 0,01 ---- -->0,01 mol
H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + H2O
0,002 -----> 0,004-----> 0,002
Câu 1 A ,
Câu 2 C
,Câu 3 A,
Câu 4 C,
Câu 5 A,
Câu 6 A,
Câu 7 C,
Câu 8 C,
Câu 9 B,
Câu 10 A
,Câu 11 B,
Câu 12 C,
Câu 13 C,
Câu 14 A,
Câu 15 A,
Câu 16 A,
Câu 17 C,
Câu 18 C,
Câu 19 A,
Câu 20 C
Trắc nghiệm :
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 14g CuO, MgO vào 500ml dd HCl 1M được dd A. khối lượng muối trong dd A là:
A. 27,75g B. 13,5g C. 15,3g D. 25,77g
Câu 2: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% O về khối lượng.Nguyên tố đó là:
A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Ca.
Câu 3: Cho 6,5g Zn vào dd HCl thì thể tích khí H2thoát ra ở đktc là:
A. 2,24l B.1,12 l C. 22,4 l D. 11,2 l
Câu 4: Khử 12g sắt (III) oxit bằng khí H2. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc):
A. 22,4 l. B. 2,24 l. C. 5,04 l. D. 1,12 l.
Câu 5: Hòa tan 50g muối ăn vào 200g nước thu được dd có nồng độ % là:
A. 20%. B. 20,33%. C. 30% D. 52,7%.
Câu 6: Khối lượng của NaOH có trong 200ml dd NaOH 2M là:
A. 16g. B. 23g. C. 12g. D. 1,6g.
Câu 7: Số g KMnO4 cần dùng để điều chế 2,24l khí oxi (đktc) trong phòng tn là:
A. 31g. B. 22,7g. C. 31,6g. D. 16,8g.
Câu 8: Số g NaCl trong 50g dd NaCl 40% là:
A. 40g. B. 30g. C.20g. D. 50g.
Câu 9: Cho 2,24g CaCl2 hòa tan trong nước để được 100ml dd. CM của dd là:
A. 1M. B. 0,2M C.1,5M. D. 3M.
Câu 10: 40ml dd H2SO4 8M được pha loãng đến 160ml. Nồng độ mol của dd H2SO4 sau khi pha loãng là bao nhiêu:
A. 2M. B. 1M C. 0,1M. D.0,2M.
Câu 11: Khối lượng của 44,8l khí oxi ở đktc là:
A.64,2g. B.64g. C. 60g. D.65g.
Câu 12: Cho thanh Zn vào dd CuSO4. Sau 1 tgian lấy thanh Zn ra. Biết rằng Cu sinh ra bám hết vào thanh kẽm thì khối lượng thanh kẽm sau pứ sẽ:
A. Ko đổi. B. tăng lên. C. giảm xuống. D. Tăng lên sau đó giảm xuống.
Câu 13: Trong các kim loại sau kim loại có tính khử mạnh nhất là:
A.Fe. B. Na. C. K. D. Al.
Câu 14: Cho 6,05g hỗn hợp gồm Zn và Fe pứ vừa đủ với m g dd HCl 10%. Cô cạn dd sau pứ thu được 13,15g muối khan. Giá trị của m là:
A. 73g. B. 36,6g. C. 68,4g. D. 64g.
Câu 15: Cho 4,6g kim loại R vào nước thu đc dd Y. Để trung hòa 1/10 dd Y cần 230ml dd HCl 0,1M. vậy kim loại R là:
A. Ca. B. Ba. C. Na D. K
Câu 16: cho 16g hỗn hợp X gồm Mg và MgO vào dd HCl dư thu đc 2,24 l H2 .cô cạn dd thu được bao nhiêu g muối.
A. 41,8g B. 51,3g. C. 34,2g. D. 48,1g.
Câu 17: để oxi hóa hoàn toàn 1 kim loại R thành oxit phải dùng 1 lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng.R là:
A. Na. B. Mg. C. Ca D. Zn.
Câu 18: Một hiđroxit có khối lượng phân tử là 78.Kim loại đó là:
A. Mg B. Ag. C. Al. D. Fe.
Câu 19: Một oxit có thành phần % về khối lượng các nguyên tố: 70% Fe, 30%O. Oxit đó là:
A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. Fe2O
Câu 20: Cho 6,5g Zn td với dd HCl. Thể tích khí H2(đktc), và khối lượng axit đã pứ là:
A. 22,4 l; 7,1g
B. 2,24 l; 0,71g.
C. 2,24 l; 7,1g
D. 2,24 l; 71g.