Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3:
Al2O3: Nhôm oxit
CuO: Đồng (II) oxit
Cu2O: Đồng (I) oxit
Ag2O: Bạc oxit
P2O3: điphotpho trioxit
P2O5: điphotpho pentaoxit
AlCl3: Nhôm clorua
CuCl: Đồng (I) clorua
CuCl2: Đồng (II) clorua
AgCl: Bạc clorua
Bài 4:
a, VO2 = 0,12 . 22,4 = 2,688 ( lít )
=> VN2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 ( lít )
b, Ta có mO2 + mN2 = 6,56
=> 32 . nO2 + 28 . nN2 = 6,56
mà \(\dfrac{n_{O2}}{n_{N2}}\) = \(\dfrac{5}{6}\)
=> nO2 = \(\dfrac{5}{6}\)nN2
=> 32 . \(\dfrac{5}{6}\)nN2 + 28 . nN2 = 6,56
=> nN2 = 0,12 ( mol )
=> nO2 = 0,1 ( mol )
=> VN2 = 0,12 . 22,4 = 2,688 ( lít )
=> VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 ( lít )
c, làm tương tự câu b nha bạn
Ta có :
- Thể tích của 2mol CH4 là :
2 . 22,4 = 44,8 (lít)
-Thể tích của 3mol O2 là :
3 . 22,4 = 67,2 (lít)
-Thể tích của 4mol CO2 là:
4 . 22,4 = 89,6 (lít)
=>Thể tích của hỗn hợp khí đó là :
44,8 + 67,2 + 89,6 = 201,6 (lít)
VCH4 =2.22.4=44.8
VO2=3.22.4=67.2
VCO2=4.22.4=89.6
Vhh=44.8+67.2+89.6=201.6(l)
Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ 0oC , áp suất 1 atm.
Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa 6,022.1023 phân tử khí hay 1 mol chất khí.
Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng 22,4 lít.
Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ 20oC và áp suất 1 atm.
Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ 0oC , áp suất 1 atm
Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa 6.1023 phân tử khí hay 1 mol chất khí. -
Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng 22,4 lít.
- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ 20oC và áp suất 1 atm.
\(\text{ a, m Co2 = 0,75.44 = 33g}\)
\(\text{m Mg = 2,5.24 = 60g}\)
\(\text{m O2 = 0,25.32= 8g}\)
b,
+; m 1 phân tử NH3 = 17u
\(18.10^{23}\)phân tử =\(17.18.10^{23}\text{u}\)
+ tương tự, ta có
\(mFe=56.12.10^{23}u\)
\(mCa=40.9.10^{23}u\)
c, n SO2 = 5,6÷22,4 = 0,25 mol
\(\rightarrow\) m SO2 = 0,25.64 = 16g
n CO = 0,125 mol
\(\rightarrow\) m CO = 0,125.28 = 3,5g
n CH4 = 0,5 mol
\(\rightarrow\) m CH4 = 0,5.16= 8g
a) n N2=\(\frac{0.54.10^{23}}{6.10^{23}}=0,09.10^{23}\)
b) n CO2=\(\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
V CO2=0,1.22,4=2,24(l)
c) n N2O5=\(\frac{8,961}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
m N2O5=0,4.108=43,2(g)
d) m Fe(OH)3=1,5.107=160,5(g)
a,
\(n_{CO2}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{SO2}=\frac{8}{64}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{CH4}=\frac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích của các chất :\(\left(0,25+0,125+0,5\right).22,4=19,6l\)
b,
\(n_{H2}=\frac{12.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)
\(n_{CH4}=\frac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
\(n_{N2}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích của các chất :\(\left(0,5+2+1,5\right).22,4=89,6l\)
nCO2 = 0,44: 44 = 0,01 mol => V CO2 = 0,01.22,4 = 0,224(l)
nH2 = 0,04:2=0,02 mol => VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
nN2 = 0,56:28 = 0,02 mol => VN2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
+ Áp dụng công thức : n = m : M
=> Số mol của 44g CO2 là : nCO2 = 0,44 : 44 = 0,01 (mol)
=> Số mol của 0,04g H2 là : nH2 = 0,04 : 2 = 0,02 (mol)
=> Số mol của 0,56g N là : nN = 0,56 : 14 = 0,04 (mol)
+ Áp dụng công thức : Vđktc = n * 22,4
=> Thể tích của 44g CO2 ở đktc là :
VCO2 = 0,01 * 22,4 = 0,224 (lít)
=> Thể tích ở đktc của 0,04g H2 là :
VH2 = 0,02 * 22,4 = 0,448 (lít)
=> Thể tích ở đktc của 0,56g N là :
VN = 0,04 * 22,4 = 0,896 (lít)
V H2=1,5.22,4=33,6(l)
VO2=0,5.22,4=11,2(l)
V CO2=0,1.22,4=4,48(l)
V = 22,4. n khí
V H2 = 22,4.1,5 = 33,6 lít
V O2 = 22,4.0,5 = 11,2 lít
V Co2 = 22,4.0,2 = 4,48 lít