K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 11 2019

\(\text{ a, m Co2 = 0,75.44 = 33g}\)

\(\text{m Mg = 2,5.24 = 60g}\)

\(\text{m O2 = 0,25.32= 8g}\)

b,

+; m 1 phân tử NH3 = 17u

\(18.10^{23}\)phân tử =\(17.18.10^{23}\text{u}\)

+ tương tự, ta có

\(mFe=56.12.10^{23}u\)

\(mCa=40.9.10^{23}u\)

c, n SO2 = 5,6÷22,4 = 0,25 mol

\(\rightarrow\) m SO2 = 0,25.64 = 16g

n CO = 0,125 mol

\(\rightarrow\) m CO = 0,125.28 = 3,5g

n CH4 = 0,5 mol

\(\rightarrow\) m CH4 = 0,5.16= 8g

1. Chọn từ thik hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các câu sau :- Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ .......... , áp suất ............- Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất khí.- Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... lít.- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... atm.2. Thảo luận theo nhóm...
Đọc tiếp

1. Chọn từ thik hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các câu sau :

- Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ .......... , áp suất ............

- Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất khí.

- Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... lít.

- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... atm.

2. Thảo luận theo nhóm :

a) Các ý kiến ở câu 1 trên ;

b) Tại sao 1 mol chất khí ở điều kiện thường lại có thể tích lớn hơn ở điều kiện tiêu chuẩn ?

3. Chọn từ/cụm từ thích hợp cho trog ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ở ô Kết luận dưới đây .

( có cùng ; 6,022.10236,022.1023 ; rất nhỏ ; rất lớn ; bg nhau ; mol; khác nhau; 22,4;24;25; lít/mol; gam/mol; hai ; lít ; cùng số )

Kết luận :

a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một ....(1).... phân tử hay ...(2).... phân tử chất khí . ở đhtc , một mol chất khí bất kì đều có thể tích ...(3)... lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là ...(4)... 

b) Thể tích của 1 mol các chất rắn , lỏng , khí  có thể ...(5)... nhưng chúng đều chứa ...(6)... phân tử/nguyên tử .

c) Ở điều kiện thường ( 20độC , 1 atm ), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích ...(7)...

và bằng ...(8)... lít .

Giups mình trong hôm nay vs đc ko mấy bạnvui

3
11 tháng 10 2016

1.

Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ O độ C, áp suất 1 atm.

the

11 tháng 10 2016

Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa 6,022.10 mũ 23 phân tử khí hay một mol chất khí 

Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bg 22,4 lít 

Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ 20 độ C và áp suất 1 atm

9 tháng 10 2016

1)mol

2)6,022..

3)22,4

4)lit

5)khac nhau

6)cung so

7)bang nhau

8)24

22 tháng 11 2016

a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một mol phân tử hay 6,022.1023 phân tử chất khí. Ở đktc, một mol chất khí bất kì đều có thể tích 22,4 lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là lít.

b) Thể tích của 1 mol các chất rắn, chất lỏng, chất khí có thể khác nhau nhưng chúng đều chứa cùng số phân tử/ nguyên tử.

c) Ở điều kiện thường (20oC, 1 atm), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích bằng nhau và bằng 24 lít.

28 tháng 11 2016

Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ 0oC , áp suất 1 atm.

Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa 6,022.1023 phân tử khí hay 1 mol chất khí.

Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng 22,4 lít.

Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ 20oC và áp suất 1 atm.

28 tháng 11 2016

Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ 0oC , áp suất 1 atm

Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa 6.1023 phân tử khí hay 1 mol chất khí. -

Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng 22,4 lít.

- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ 20oC và áp suất 1 atm.

11 tháng 11 2019

a,

\(n_{CO2}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)

\(n_{SO2}=\frac{8}{64}=0,125\left(mol\right)\)

\(n_{CH4}=\frac{8}{16}=0,5\left(mol\right)\)

Thể tích của các chất :\(\left(0,25+0,125+0,5\right).22,4=19,6l\)

b,

\(n_{H2}=\frac{12.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)

\(n_{CH4}=\frac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)

\(n_{N2}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)

Thể tích của các chất :\(\left(0,5+2+1,5\right).22,4=89,6l\)

4 tháng 12 2017

a)

n Fe2O3=8/(56✖ 2+16❌ 3)=0.05mol

b)nH2=6.72/22.4=0.3mol

c) nH2=9.1023/6.1023=1.5mol

VH2=1,5✖ 22.4=33.6l

d)nO2=3,2/32=0,1mol

➡ nN2=0,4mol

mN2=0,4✖ 28=11,2g

e)nFe2(SO4)3=8/400=0,02mol

f)nH2=(1,2✖ 10^23)/6✖ 10^23=0,2mol

nN2=2,8/28=0,1mol

VN2=0,1✖ 22,4=2,24l

VO2=1,5✖ 22,4=33,6l

VH2=0,1 ✖ 22,4=2,24l

VX=2,24+2,24+33,6=38.08l

mO2=1,5❌ 32=48g

mN2=0,1✖ 28=2,8g

mH2=0,1✖ 2=0,2g

mX=2,8+0,2+48=51g

4 tháng 12 2017

Cảm ơn bạn nhiều nha <3

30 tháng 8 2016

anh đưa công thức nà : số hạt = n*N=n*số Avogadro(6.1023)

a)nN2= 5.6/14=0.4 mol

 áp dụng công thức trên :0.4*(6*10^23)=2.4*10^23

b) nCO2=11.2/22.4=0.5mol =>số hạt =3*10^23

c)0.3*(6*10^23)=1.8*10^23

d)1*(6*10^23)=6*10^23

e)0.1*(6*10^23)=6*10^22

Bài này nắm công thức là làm được ak!!

Chúc em học tốt!!!:))

30 tháng 8 2016

e c,ơn ạ thật sự mấy bài này e cx hơi búi một chút

24 tháng 11 2016

a) Ta có: \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)

\(V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

b) Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\frac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)

24 tháng 11 2016

a) nCO2 = mCO2 : MCO2 = 11 : 18 = 0,6 (mol)

=> VCO2 = nCO2 * 22,4 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)

b) nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = 80 : 160 = 0,5 (mol)

 

17 tháng 10 2016

a) Khối lượng mol phân tử của khí Z: 2.22=44(gam/mol)

b) công thức phân tử:   Gọi công thức hóa học chung của hợp chất là NxOy

Ta có: 14x+16y=44 

=> x=2; y=1

Công thức hóa học là N2O

c) Tỉ khối của khí Z so với không khí là 

dz/dkk=44/29

9 tháng 10 2016

ko có ai trả lời cả chán