Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, toàn bộ SO2 và CO2 phản ứng hết ,khí CO không phản ứng, thoát ra và được thu lấy.
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
1)
Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch đựng Ca(OH)2 .
CO không phản ứng với Ca(OH)2 nên thoát ra.
CO2 và SO2 đều có phản ứng nên bị giữ lại.
CO2 + Ca(OH)2\(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O.
2)
Al2O3\(\rightarrow\) 2Al +\(\frac{3}{2}\)O2
Ta có: m Al2O3=100.80%=80 tấn
1 mol Al2O3\(\rightarrow\) 2 mol Al
\(\rightarrow\) 102 gam Al2O3 \(\rightarrow\) 54 gam Al (theo lý thuyết)
Theo lý thuyết mAl tạo ra=\(\frac{54}{102}\) .80=42,35 tấn
Nhưng hiệu suất là 90% \(\rightarrow\) mAl=42,35.90%=38,12 tấn
2Al2O3--->4Al+3O2
ta có
cứ 204 tấn Al2O3_____108 tấn Al
--> 4 tấn AL cần 7,56 tấn Al2O3
vì hàm lượng quặng chỉ chứa 40% nên lượng quặng ban đầu là 18,9 tấn
H=90%
-->khối lượng quặng cần là 21 tấn
mFeS2=1.10^6.90%=900000(g)
=>nFeS2=900000/120=7500 (mol)
Ta có sơ đồ chuyển hóa sau
FeS2 ➞ 2SO2 ➞ 2SO3 ➞2H2SO4
7500 ................................................15000 ........(mol)
Theo sơ đồ bảo toàn nguyên tố S ta có :
2nFeS2 = nH2SO4 (lý thuyết)
nH2SO4 (thực tế )=7500.2.80%=12000 ( mol )
=>mH2SO4=12000.98=1176000(g)
mdd H2SO4 = 1176000*100/98=1200000(g)
1) Bạn tự viết Các PTHH nhé
: Theo đề bài ta có :
\(mS\left(trong-qu\text{ặng}\right)=\dfrac{320.45}{100}=144\left(t\text{ấn}\right)\)
=> nS = \(\dfrac{144}{32}=4,5\left(mol\right)\)
Cách 1 : Ta có :
nH2SO4 = \(\dfrac{405}{98}\approx4,13\left(mol\right)\)
=> H = \(\dfrac{n\left(ch\text{ất}-thi\text{ếu}\right)}{n\left(ch\text{ất}-d\text{ư}\right)}.100\%=\dfrac{4,1}{4,5}.100\%\approx91,8\%\)
Cách 2 : Ta có : nS = nH2SO4 = 4,5 (mol) => mH2SO4 = 4,5 . 98 = 441 (g)
=> H = \(\dfrac{m\left(th\text{ực}-t\text{ế}-thu-\text{đ}\text{ư}\text{ợc}\right)}{m\left(t\text{ính}-theo-l\text{ý}-thuy\text{ết}\right)}.100\%=\dfrac{405}{441}.100\%\approx91,8\%\)
Vậy.............
PTHH:
\(4FeS_2\left(\dfrac{23.10^6}{49}\right)+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\left(\dfrac{46.10^6}{49}\right)\)
\(2SO_2\left(\dfrac{46.10^6}{49}\right)+O_2\rightarrow2SO_3\left(\dfrac{46.10^6}{49}\right)\)
\(SO_3\left(\dfrac{46.10^6}{49}\right)+H_2O\rightarrow H_2SO_4\left(\dfrac{46.10^6}{49}\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{92.10^6}{98}=\dfrac{46.10^6}{49}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeS_2\left(pứ\right)}=\dfrac{23.10^9}{49}.120=\dfrac{2760.10^6}{49}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeS_2\left(dung\right)}=\dfrac{\dfrac{2760.10^6}{49}}{80\%}=\dfrac{3450.10^6}{49}\left(g\right)=\dfrac{3450}{49}\left(tan\right)\)
nH2SO4=2/98=1/49 (mol)
\(S\rightarrow SO_2\rightarrow SO_3\rightarrow H_2SO_4\)
\(\frac{1}{49}\) \(\frac{1}{49}\)
mS=\(\frac{1}{49}.32=\frac{32}{49}\)
m S (thực có) = \(\frac{32}{49}.\frac{100}{80}=\frac{40}{49}\)
mquặng S=\(\frac{40}{49}.\frac{100}{60}=1,36\left(tấn\right)\)
Ta có :
\(n_{CH_4} = \dfrac{1.1000.1000}{16} = 62500(mol)\)
Phương trình hóa học :
\(Al_4C_3 + 12H_2O \to 4Al(OH)_3 + 3CH_4\)
Theo PTHH :
\(n_{Al_4C_3\ phản\ ứng} = \dfrac{n_{CH_4}}{3} = \dfrac{62500}{3}\ mol\\ n_{Al_4C_3\ đã\ dùng} = \dfrac{\dfrac{62500}{3}}{80\%} = \dfrac{78125}{3}\ mol\)
\(\Rightarrow m_{Al_4C_3} = \dfrac{78125}{3}.144=3750000(gam)\\ \Rightarrow m_{nhôm\ cacbua\ kỹ\ thuật} = \dfrac{3750000}{70\%} = 5357142,9(gam)\)