Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
\(m_{CuSO_4}=600\times8\%=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\frac{48}{160}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,3\times250=75\left(g\right)\)
Câu 2:
\(m_{CuSO_4.8\%}=500\times8\%=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=500-40=460\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4.4\%}=\frac{460}{100\%-4\%}=479,17\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.4\%}=479,17-460=19,17\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}\left(trongtt\right)=40-19,17=20,83\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}\left(trongtt\right)=\frac{20,83}{160}=0,13\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}\left(trongtt\right)=0,13\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,13\times250=32,5\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=200.15\%=30gam\)
=> nCuSO4=30/160=0,1875 mol
=> mH2O có trong tt CuSO4.5H2O= 0,1875.5.18=16,875g
mCuSO4= 30+16,875g
Vậy cần dùng 46,875g CuSO4.5H2O và 200-46,875=153,125g H2O
Ta có: \(m_{CuSO_4}=200.15\%=30\left(g\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{30}{160}=0,1875\left(mol\right)\)
Khối lượng nước có trong CuSO4.5H2O:
\(m_{H_2O}=0,1875.5.18=16,875\left(g\right)\)
=> \(m_{CuSO_4.5H_2O}=30+16,875=46,875\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(cần-lấy\right)}=200-46,875=153,125\left(g\right)\)
Vậy: Cần lấy 153,125g nước để điều chế 200g ddCuSO4 15% từ CuSO4.5H2O
Gọi lượng tinh thể bằng a gam thì lượng CuSO4 = 0,64a
Lượng CuSO4 trong dung dịch tạo ra bằng 400 . 0,02 + 0,64a = 8 + 0,64a
Lượng dung dịch tạo ra bằng 400 + a
Trong khi đó thì nồng độ % của dung dịch 1M ( D = 1,1g/ml)
= 160 . 1 / 10. 1,1 = 160 / 11%
Ta có 8 + 0,64a /400 + a = 160 / 1100
Câu 1:
\(m_{NaCl}=500\times10\%=50\left(g\right)\)
Câu 2:
\(m_{CuSO_4}=500\times8\%=40\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\frac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,25\times250=62,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=500-62,5=437,5\left(g\right)\)
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước để điều chế 500g dung dịch CuSO4 8%.
Đặt nCuSO4.5H2O = a(mol)
=> nCuSO4/muối tinh thể = a(mol)
Có : mCuSO4 /dd sau trộn = \(\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}=\dfrac{500.8\%}{100\%}=40\left(g\right)\)
=> nCuSO4 / dd sau trộn =m/M = 40/160 = 0,25(mol)
=> nCuSO4/muối tinh thể = 0,25(mol)
Mà nCuSO4/muối tinh thể = nCuSO4.5H2O
=> nCuSO4.5H2O = 0,25(mol)
=> mCuSO4.5H2O = 0,25 . 250 = 62,5(g)
=> mH2O(thêm vào) = mdd CuSO4 8% - mCuSO4.5H2O = 500- 62,5 =437,5(g)
Vậy cần lấy 62,5 gCuSO4.5H2O và 437,5g H2O
nCuSO4 = 0.1 x 0.1 = 0.01 (mol)
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 0.01 (mol)
mCuSO4.5H2O = n.M = 0.01 x 250 = 2.5 (g)
Vậy khối lượng mCuSO4.5H2O cần lấy là 2.5g
Gọi số \(\left(g\right)\) tinh thể \(CuSO_4\cdot5H_2O\) cần pha chế là \(x\left(g\right)\left(0< x< 750\right)\)
Số \(\left(g\right)\) dung dịch \(CuSO_4\text{ }4\%\) cần pha chế là \(y\left(g\right)\left(0< y< 750\right)\)
\(n_{CuSO_4\cdot5H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{x}{250}=0,004x\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4\text{ trong }CuSO_4.5H_2O}=n\cdot M=0,004x\cdot160=0,64x\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\text{ trong }d^28\%}=\dfrac{m_{d^2}\cdot C\%}{100}=\dfrac{y\cdot4}{100}=0,04y\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\text{ trong }750\left(g\right)d^28\%}=\dfrac{m_{d^2}\cdot C\%}{100}=\dfrac{750\cdot8}{100}=60\left(g\right)\)
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=750\\0,64x+0,04y=60\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=50\\y=700\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=50\left(g\right)\\ m_{d^2CuSO_44\%}=700\left(g\right)\)