Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/ mNaOH = 500x20/100 = 100 (g) => nNaOH = m/M = 100/40 = 2.5 (mol)
=> mH2O = 500-100 = 400g
NaOH 10% => mdd NaOH = 100x100/10 = 1000 (g)
=> mH2O thêm vào = 1000 - 400 - 100 = 500 (g)
Gọi mCuSO4.5H2O=a (a>0)
mdung dịch CuSO4(4%)=b (b>0)
mdung dịch sau pha trộn=mCuSO4.5H2O+mdung dịch CuSO4(4%)
= a+b=500(g) (1)
nCuSO4(4%)=nCuSO4.5H2O=\(\frac{a}{250}\) (mol)
mchât tan sau pha trộn=mchất tan 1+mchất tan 2
= \(\frac{a}{250}.160+\frac{4\%.b}{100\%}\)
=\(\frac{a}{250}.160+\frac{4b}{100}=40\left(g\right)\) (2)
Từ (1) và (2)
=> a=33,33g và b=466,67g
Vậy m CuSO4.5H2O=33,33g và mdd CuSO4 4%= 466,67g
CuSO4.5H2O→ddCuSO4
250....................160
100%..............→64%
m1 CuSO4 64%..........8
.......................16%......=1/6
m2 CuSO4 8%...........48
6m1=m2
m1+m2=280
=>m1=40
m2 = 240
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\\PTHH:Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\\ n_{H_2SO_4}=4.0,2=0,8\left(mol\right)\\ n_{FeSO_4}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80\left(g\right)\\ m_{FeSO_4}=152.0,2=30,4\left(g\right)\\ b,C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,8.98}{500}.100\%=15,68\%\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_3O_4}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ mFeSO4 = 0,2.152 = 30,4 (g)
mFe2(SO4)3 = 0,2.400 = 80 (g)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=4n_{Fe_3O_4}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,8.18=14,4\left(g\right)\)
b, \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,8.98}{500}.100\%=15,68\%\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{25}{420}=0,06mol\)
\(m_{ddsau}=25+375=400g\)
Dung dịch thu được sau phản ứng là \(CuSO_4\)
\(C\%=\dfrac{0,06\cdot160}{400}\cdot100\%=2,4\%\)
a) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
mHCl=C%.mddHCl= 7,3%.300=21,9(g)
mNaOH=C%.mddNaOH=4%.200=8(g)
=> C%=\(\frac{21,9+8}{300+200}.100\%=5,98\%\)
b) Từ công thức tính nồng độ phần trăm ta có
mCuSO4=C%.mddCuSO4=5%.500=25(g)
=> mH2O=500-25=475(g)
Gọi khối lượng của CuSO4.5H2O và dung dịch CuSO4 5% cần lấy là x, y ta có:
x + y=400 (1)
nCuSO4.5H2O = \(\dfrac{x}{250}\)
=> mCuSO4 (1) = \(\dfrac{16x}{25}\)
mCuSO4 (5%) = y.5% = 0,05y
mCuSO4 (10%) = 400.10% = 40
=> \(\dfrac{16x}{25}\) + 0,05y = 40 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=400\\\dfrac{16x}{25}+0,05y=40\end{matrix}\right.\)
<=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{2000}{59}\\y=\dfrac{21600}{59}\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài ta có: \(x+y=42\left(1\right)\)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
Khối lượng của CuSO4 trong tinh thể là: \(\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)
Khối lượng của CuSO4 trong dung dịch CuSO4 3% là: \(0,03y\left(g\right)\)
Khối lượng của CuSO4 trong dung dịch CuSO4 16% là: \(0,16.42=6,72\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0,64x+0,03y=6,72\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=42\\0,64x+0,03y=6,72\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=8,95\\y=33,05\end{matrix}\right.\)
Gọi a là số mol CuSO4.5H2O cần thêm
Ta có
mCuSO4 ban đầu=500.8%=40g
mCuSO4 sau khi thêm vào=40+160a g
mdd CuSO4 sau khi thêm=500+250a
Ta có
\(\frac{40+160a}{500+250a}=15\%\)
\(\Rightarrow a=0,286\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO4.5H2O}=0,286.250=71,5\left(g\right)\)