Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a)\) Ta có :
\(A=\left|x-1\right|+\left|x-2\right|=\left|x-1\right|+\left|2-x\right|\ge\left|x-1+2-x\right|=\left|1\right|=1\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(\left(x-1\right)\left(2-x\right)\ge0\)
Trường hợp 1 :
\(\hept{\begin{cases}x-1\ge0\\2-x\ge0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\ge1\\x\le2\end{cases}\Leftrightarrow}1\le x\le2}\)
Trường hợp 2 :
\(\hept{\begin{cases}x-1\le0\\2-x\le0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x\le1\\x\ge2\end{cases}}}\) ( loại )
Vậy GTNN của \(A\) là \(1\) khi \(1\le x\le2\)
Chúc bạn học tốt ~
\(b)\) Ta có :
\(B=\left|x-1\right|+\left|x-2\right|+\left|x-8\right|\)
\(B=\left(\left|x-1\right|+\left|x-8\right|\right)+\left|x-2\right|\)
\(B=\left(\left|x-1\right|+\left|8-x\right|\right)+\left|x-2\right|\)
\(B\ge\left|x-1+8-x\right|+\left|x-2\right|=7+\left|x-2\right|\ge7\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(\hept{\begin{cases}\left(x-1\right)\left(8-x\right)\ge0\\x-2=0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}1\le x\le8\\x=2\end{cases}}}\) ( thoả mãn )
Vậy GTNN của \(B\) là \(7\) khi \(x=2\)
Chúc bạn học tốt ~
a, (x-2)2+(y-3)2=0
ta thấy
(x-2)2 với mọi x thuocj R
\(\left(y-3\right)^2\ge0\)với mọi y thuộc R
=>(x-2)2+(y-3)2>=0
=> (x-2)2+(y-3)2=0 thi x=2 và y=3
b) 5(x-2)(x+3)=1
<=> 5x2+5x-30-1=0
<=> \(x=\frac{-5\pm\sqrt{645}}{10}\)
Bài 1:
a, \(x^2-6x+10=x^2-3x-3x+9+1\)
\(=x.\left(x-3\right)-3.\left(x-3\right)+1=\left(x-3\right)^2+1\)
Với mọi giá trị của \(x\in R\) ta có:
\(\left(x-3\right)^2\ge0\Rightarrow\left(x-3\right)^2+1\ge1>0\)
Vậy................... (đpcm)
b, \(4x-x^2-5=-\left(x^2-4x+5\right)\)
\(=-\left(x^2-2x-2x+4+1\right)\)
\(=-\left[x.\left(x-2\right)-2.\left(x-2\right)+1\right]\)
\(=-\left[\left(x-2\right)^2+1\right]\)
Với mọi giá trị của \(x\in R\) ta có:
\(\left(x-2\right)^2\ge0\Rightarrow\left(x-2\right)^2+1\ge1\)
\(\Rightarrow-\left[\left(x-2\right)^2+1\right]\le-1< 0\)
Vậy............... (đpcm)
Chúc bạn học tốt!!!
Bài 2:
a, \(P=x^2-2x+5\)
\(P=x^2-x-x+1+4=\left(x-1\right)^2+4\)
Với mọi giá trị của \(x\in R\)ta có:
\(\left(x-1\right)^2\ge0\Rightarrow\left(x-1\right)^2+4\ge4\)
Hay \(P\ge4\) với mọi giá trị của \(x\in R\).
Để \(P=4\) thì \(\left(x-1\right)^2+4=4\)
\(\Rightarrow x=1\)
Vậy........
b, Xem lại đề.
c, \(M=x^2+y^2-x+6y+10\)
\(M=x^2-\dfrac{1}{2}x-\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{4}+y^2+3y+3y+9+\dfrac{3}{4}\)
\(M=\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(y+3\right)^2+\dfrac{3}{4}\)
Với mọi giá trị của \(x;y\in R\)ta có:
\(\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2\ge0;\left(y+3\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(y+3\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(y+3\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}\)
Hay \(M\ge\dfrac{3}{4}\) với mọi giá trị của \(x;y\in R\).
Để \(M=\dfrac{3}{4}\) thì \(\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(y+3\right)^2+\dfrac{3}{4}=\dfrac{3}{4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2=0\\\left(y+3\right)^2=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}\\y=-3\end{matrix}\right.\)
Vậy............
Chúc bạn học tốt!!!
Bài 1 :
a) \(x^2-6x+10\)
\(=x^2-6x+9+1\)
\(=\left(x-3\right)^2+1>0\) với mọi \(x\) (vì \(\left(x-3\right)^2\ge0\) )
\(\rightarrowđpcm\)
b) \(4x-x^2-5\)
\(=-x^2+4x-4-1\)
\(=-\left(x^2-4x+4\right)-1\)
\(=-\left(x-2\right)^2-1< 1\) (vì \(-\left(x-2\right)^2< 0\) với mọi x)
\(\rightarrowđpcm\)
Bài 2:
a, \(P=x^2-2x+5=x^2-2x+1+4=\left(x-1\right)^2+4\)
Ta có: \(P=\left(x-1\right)^2+4\ge4\)
Dấu " = " khi \(\left(x-1\right)^2=0\Leftrightarrow x=1\)
Vậy \(MIN_P=4\) khi x = 1
c, \(M=x^2+y^2-x+6y+10\)
\(=\left(x^2-\dfrac{1}{2}.x.2+\dfrac{1}{4}\right)+\left(y^2+6y+9\right)+\dfrac{3}{4}\)
\(=\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(y+3\right)^2+\dfrac{3}{4}\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2\ge0\\\left(y+3\right)^2\ge0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(y+3\right)^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow M=\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(y+3\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}\)
Dấu " = " khi \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2=0\\\left(y+3\right)^2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}\\y=-3\end{matrix}\right.\)
Vậy \(MIN_M=\dfrac{3}{4}\) khi \(x=\dfrac{1}{2},y=-3\)
Tìm x biết :
a, (x-2)2+(y-3)2=0
b,5(x-2).(x+3)=1
giúp mk vs giải ngắn gọn thôi nhé
CẢM ƠN NHIỀU
a)
(x-2)2\(\ge\))
(y-3)2\(\ge\)0
=> (x-2)2=(y-3)2=0
=>\(\begin{cases}x-2=0\\y-3=0\end{cases}\Rightarrowy=3}}\)
b)
để 5(x-2)(x+3)=1
=> (x-2)(x+3)=0
=> \(\left[\begin{array}{nghiempt}x-2=0\\x+3=0\end{cases}\Rightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=2\\x=-3\end{array}\right.}\)
a)\(\left(x+2\right)^2+\left(y-3\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\begin{cases}x+2=0\\y-3=0\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}x=-2\\y=3\end{cases}\)
Vậy x=-2 ; y=3
trắc nghiệm
câu 1: c
câu 2: B
câu 3: D
câu 4: A
câu 5: C
câu 6: D
tự luận
câu 1:
a)M(x) = x4 + 2x2 + 1
b) M(x) + N(x) = -4x4 + x3 + 5x2 - 2
M(x) - N(x) = 6x4 - x3 - x2 + 4
c) \(M\left(-\dfrac{1}{2}\right)=\left(-\dfrac{1}{2}\right)^4+2\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2+1=\dfrac{25}{16}\)
Điều cần nhớ: Một số mũ chẵn luôn lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x thuộc R
Giá trị tuyệt đối luôn lớn hơn hoặc bằng 0
a)
A = x^2 + 4x + 5
A = x^2 + 2x + 2x + 4 + 1
A = x(x + 2) + 2(x + 2) + 1
A = (x + 2)(x + 2) + 1
A = (x + 2)^2 + 1
Mà (x + 2)^2 >= 0 (Với mọi x thuộc R)
=> A = (x + 2)^2 + 1 >= 0 + 1 = 1
=> Giá trị nhỏ nhất của A là 1 khi và chỉ khi (x + 2)^2 = 0 => x = -2
b)
C = (x - 2)^2 + (y + 5)^10 + 2015
Mà:
(x - 2)^2 >= 0(Với mọi x thuộc R)
(y + 5)^10 >= 0(Với mọi y thuộc R)
=> C = (x - 2)^2 + (y + 5)^10 + 2015 >= 0 + 0 + 2015 = 2015
Vậy giá trị nhỏ nhát của C là 2015 khi và chỉ khi: (x - 2)^2 = 0 => x = 2 và (y + 5)^10 = 0 => y = -5
c)
\(D=x^2+|y-1|-7\)
Mà:
x^2 >= 0((Với mọi x thuộc R)
\(|y-1|\ge0\left(\forall y\in R\right)\)
=> \(D=x^2+|y-1|-7\ge0+0-7=-7\)
Vậy giá trị nhỏ nhất của D là -7 khi x^2 = 0 => x = 0 và y = 1