Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do n vừa chi hết cho 2 vừa chia hết cho 5 nên n \(⋮\)10
Vậy tập hợp các sô tự nhiên n là:
n\(\in\){40;50;60}
N vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
=> N chia hết cho 10
Mà 32≤n≤62
=> N thuộc tập hợp { 40;50;60}
a, Số lớn nhất trong dãy chia hết cho 2 là : 100
Số nhỏ nhất trong dãy chia hết cho 2 là : 10
Vì số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là 0 nên khoảng cách là 10 (Vì 10; 20;...;100)
Từ 1 đến 100 có số số chia hết cho 2 và 5 là :
( 100 - 10 ) : 10 +1 = 10 (số)
b,Số lớn nhất chia hết cho 2 và 5 bé hơn 182 là : 180
Số nhỏ nhất chia hết cho 2 và 5 lớn hơn 136 là : 140
Vì số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là 0 nên khoảng cách là 10
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên chia hết cho 2 và 5 lớn hơn 136 và bé hơn 182
Các số đó là :
( 180 -140 ) :10 +1 = 5 (số)
c, Ta thấy ( n+ 3) . (n +6) chia hết cho 2
Mà 3+6 = 9 chia 2 dư 1 nên n + n chia 2 cũng dư 1( vì 1+1=2 chia hết cho 2)
Các số n thỏa mãn đề bài là :
1;3;5;7;9
N vừa chia hết cho 2,vừa chia hết cho 5.
=>N có chữ số tận cùng là 0 và 136<N<182
=>N={140;150;160;170;180}
n2 + n + 4 chia hết cho n + 1
n(n + 1) + 4 chia hết cho n + 1
Mà n(n + 1) chia hết cho n + 1
< = > 4 chia hết cho n + 1
n+ 1 thuộc U(4) = {1;2;4}
n + 1 = 1 => n = 0
n +1 = 2 => n = 1
n + 1= 4 => n = 3
Vậy n thuộc {0;1;3}
n2 + n + 4 chia hết cho n + 1
n ( n + 1 ) + 4 chia hết chon + 1
mà n ( n + 1 ) chia hết cho n + 1
< = > 4 chia hết cho n + 1
n + 1 thuộc U ( 4 ) = [ 1 ; 2 ; 4 ]
n + 1 = 1 = > n = 0
n + 1 = 2 = > n = 1
n + 1 = 4 = > n = 3
Vậy n thuộc : [ 0 ; 1 ; 3 ]
2/
$n\vdots 65, n\vdots 125$
$\Rightarrow n=BC(65,125)$
$\Rightarrow n\vdots BCNN(65,125)$
$\Rightarrow n\vdots 1625$
$\Rightarrow n=1625k$ với $k$ tự nhiên.
$n=1625k=5^3.13.k$
Nếu $k=1$ thì $n$ có $(3+1)(1+1)=8$ ước (loại)
Nếu $k>1$ thì $n$ có ít nhất $(3+1)(1+1)(1+1)=16$ ước nguyên tố.
$n$ có đúng 16 ước nguyên tố khi mà $k$ là 1 số nguyên tố.
Vậy $n=1625p$ với $p$ là số nguyên tố.
=> n chia hết cho 10 ma\(32\le n\le62\)=> n = 40; 50; 60