Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
#)Giải :
Bài 1 :
a) Để 5* là số nguyên tố => 5* chỉ có 2 ước là 1 và 5*
=> * = 3 hoặc 9
b) Nếu vắng 1 học sinh thì có mặt xếp 2, 3, 6, 7 hàng đều vừa đủ
=> Số học sinh khi văng 1 chia hết cho 2, 3, 6, 7
Để số học sinh chia hết cho 2 => chữ số cuối cùng phải là 2,4,6,8
Mà số học sinh của lớp trong khoảng 35 - 45 em
=> Ta chọn được các số 36; 38; 40; 42
Để số học sinh của lớp chia hết cho 3 => tổng các chữ số phải chia hết cho 3
=> Ta chọn được các số 36; 42
Để số học sinh của lớp chia hết cho 6 => phải chia hết cho cả 2 và 3
Vậy hai số đều thỏa mãn
Vì trong 2 số chỉ có 42 chia hết cho 7 => Số học sinh của lớp đó khi vắng 1 là 42 học sinh
=> Số học sinh lớp đó là : 42 + 1 = 43 ( học sinh )
Đ/số : 43 học sinh.
1. We will stay for two weeks next summer.
2. He I will visit grandparents this summer .
3. I will visit Trinh Nguyen aquarium in the city of Nha Trang
4. I will participate in some classes
5. Next I will prepare books for the new school year.
6. I will play a lot of sports
7.He I will be eating, sleeping, rest contentedly this summer.
Hi,my name is ..........I am .......years old.I am in class .6....I'm a very......(tinhs casch)person.I live in.............(tp nào ghi ra).I "li ke"........(moon theer thao naof thif ghi ra).My favourite food is.....(thichs mons naof thif ghi ra)..............................thui conf gif thì bạn tự ghi nhé
Hello everyone, now lat me introduce about maysalf my name s ....... you call me ........ Im ................. yearsold this year I come frow ..................primary school . im in grade .......... my favourite activity in my free time í ............ with my ........... I want to be a .............. in the future I Maths and English
Đoạn I Maths and English là của mh còn bạn tùy nha
Chúc bạn thi tiếng anh tốt
1. To-infinitive
* Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:
- Chủ ngữ của câu:
To become a famous singer is her dream.
- Bổ ngữ cho chủ ngữ:
What I is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.
- Tân ngữ của động từ:
It was late, so we decided to take a taxi home.
- Tân ngữ của tính từ:
I’m pleased to see you.
* Verb + To V
- afford: đáp ứng
- agree: đồng ý
- arrange: sắp xếp
- ask: yêu cầu
- attempt: cố gắng, nỗ lực
- decide: quyết định
- expect: mong đợi
- fail: thất bại, hỏng
- hope: hy vọng
- invite: mời
- learn: học/ học cách
- manage: xoay sở, cố gắng
- offer: cho, tặng, đề nghị
- pretend: giả vờ
- promise: hứa
- refuse: từ chối
- seem = appear: dường như
- tell: bảo
- tend: có khuynh hướng
- threaten: đe dọa
- want: muốn
- begin= start bắt đầu
- finish kết thúc,
- choose chọn
- consent chấp thuận
- determine quyết định ,
- happen tình cờ ,
- hesitate do dự
- neglect lờ đi
- prepare chuẩn bị,
- propose đề nghị
- swear thề
- wish ước
- desire mong ước
- teach
- plan= intend dự định
- volunteer tình nguyện
- would prefer/love/ thích....
- Đi sau các từ để hỏi ( how/ what/ when/ where/ which/ why + to V)
Những động từ sử dụng công thức này là:
ask, decide, discover( khám phá) , find out( tìm ra) , forget( quên) , know, learn, rêmmber( nhớ) , see, show( chỉ ra), think, understand( hiểu) , want to know( muốn biết) , wonder...
Ex:
- He discovered how to open the safe.
- I found out where to buy fruit cheaply.
- She couldn't think what to say.
* Trong các cấu trúc:
+ It takes / took + O + thời gian + to-inf
It takes Nam two hours to do that exercise.
+ Chỉ mục đích
I went to the post office to send a letter.
+ Bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun / pronoun + to-inf
I have some letters to write.
Is there anything to eat?
+ It + be + adj + to-inf: thật … để ..
It is interesting to study English
+ S + be + adj + to-inf
I’m happy to receive your latter.
+ S + V + too + adj / adv + to-inf
He is too short to play basket ball.
+ S + V + adj / adv + enough + to-inf
He isn’t tall enough to play basket ball.
+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf
I find it difficult to learn English vocabulary.
* Note: : một số động từ sau có 2 dạng
- dạng 1 có tân ngữ sau động từ ta chia ở to V
- allow / permit / advise / recommend + O + to-inf
Ex: She allowed me to use her pen.
- dạng 2: không có tân ngữ sau V ta chia ở Ving
- allow / permit / advise / recommend + V-ing
Ex: She didn’t allow smoking in her room
II. Bare infinitive / Infinitive without to ( V nguyên dạng )
* V + O + bare inf
- let
- make
- had better
- would rather
- Modal verb
Ex: He made me cry.
You had better take an aspirin.
Note
1. be + made + to-inf
Ex: I was made to cean my room.
2. Động từ help:
- help + V1 / to-inf
- help + O + V1 / to-inf
- help + O + with + N
Ex: My brother helped me do my homework.
My brother helped me to do my homework.
My brother helped me with my homework.
3. Động từ chỉ tri giác:
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, noe, see, listen, find .. + O + V1 (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)
Ex: I saw her get off the bus.
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, noe, see, listen, find .. + O + V-ing (chỉ sự việc đang diễn ra)
Ex: I smell something burning in the kitchen.
III. Gerunds (V-ing)
* Danh động từ có thể được dùng làm:
- Chủ từ của câu: Swimming is my favourite sport.
- Bổ ngữ của động từ: My hobby is collecting stamps.
- Tân ngữ của động từ: I enjoy traveling.
* Verb + V-ing
- admit: thừa nhận
- avoid: tránh
- consider: xem xét
- delay: hoãn= postpone
- deny: phủ nhận
- detest: ghét
- encourage: khích lệ
- fancy: thích
- finish: kết thúc >< start = begin
- hate: ghét
- imagine: tưởng tượng
- involve: liên quan
- mention: đề cập đến
- mind: ngại
- miss: bỏ lỡ
- prace: luyện tập
- quit: từ bỏ
- risk: có nguy cơ
- suggest: đề nghị
- prevent (ngăn cản),
- enjoy thích
- dis không thích
- support ủng hộ
- , love,
- resist kháng cự
- keep giữ
- resent phật lòng
- tolerate chịu đựng
- recall gợi nhớ
- recollect hồi tưởng
- cease ngừng
- It is no use: không có ích
- It is no good: không tốt
- waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
- have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
- Can’t help: không thể không
- can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
- feel : cảm thấy thích
- Look forward to: mong chờ, mong đợi
- It is (not) worth: đáng / không đáng
- keep / keep on: tiếp tục
- be busy: bận rộn
- be used to / get used to: quen với / trở nên quen với việc gì = - get /be accustomed to = be adapted to ,
- admit to = confess to ( thú nhận)
Ex: They couldn’ help laughing when they heard the little boy singing a love song.
The students are used to working in the school library.
Please wait a minute. My boss is busy writing something.
* Sau các liên từ: after, before, when, while, since,… dùng V-ing
Ex: After finishing his homework, he went to bed.
* Giới từ + V-ing:
Ex: My sister is interested in listening to music.
IV. Infinitives or Gerunds (To-inf / V-ing)
1. Không thay đổi nghĩa:
- begin / start / continue/ / love + To-inf / V-ing
Ex: It started to rain / raining.
2. Thay đổi nghĩa:
+ remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed.
I remember meeting you some where but I can’t know your name.
Remember to send her some flowers because today is her birthday.
STOP
+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì
+ stop + to-inf: dừng ….. để …
Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health.
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
TRY
+ TRY + V-ing: thử
+ try + to-inf: cố gắng
NEED
+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
+ need + to-inf: cần (chủ động)
Ex: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing / to be washed.
CẤU TRÚC NHỜ VẢ
S + have + O người + V1 + O vật ...
S + have + O vật + V3/-ed + (by + O người) ...
S + get + O người + to-inf + O vật
S + get + O vật + V3/-ed + (by + O người)
Ex: I had my brother clean the house.
I had the house cleaned by my brother.
USED TO
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex: I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
PROPOSE
V-ing: đề nghị
I propose waiting till the police get here
To V: có ý định
I propose to start tomorrow
GO ON ( tiếp tục)
V-ing : vẫn tiếp tục cùng đề tài
He went on talking about his accident
To V : tiếp tục nhưng đề tài khác
He went on to talk about his accident
MEAN ( nghĩa, dự định)
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex: He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
Khá dài nhưng #Chucehoctot
1. SOME (Một vài)
SOME là từ đa dụng. Chúng ta có thể dùng SOME đứng trước danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được số nhiều (plural nouns). SOME thường được dùng trong câu khẳng định. Ví dụ:
- Let’s buy some biscuits! (Mua một ít bánh quy đi!)
- We’ve got some fruit. (Chúng ta có một ít hoa quả đây.)
Ngoài ra, chúng ta cũng có thể dùng dùng SOME trong câu khẳng định và chúng ta còn có thể dùng SOME trong câu hỏi. Ví dụ:
- Do you need some paper to write on? (Bạn có cần một ít giấy để viết không?)
- Would you like some pasta? (Bạn có muốn dùng một ít mì ý không?)
- May we go out for some drink? – Beer or wine? (Chúng ta ra ngoài uống nước nhé. Bia hay rượu?)
– Ngoài ra chúng ta có một số cụm từ với SOME như SOMEBODY, SOMEONE (đại từ của SOMEBODY), SOMETHING, SOMETIMES, SOMEHOW, SOMEWHAT, SOMEWHERE,… Ví dụ:
- There is someone on the phone, he wants to talk to you (Có ai đó qua điện thoại ấy, anh ấy muốn nói chuyện với bạn)
- Would you like some more wine? (Bạn có muốn thêm một chút rượu không?)
- Could I have some tea, please? (Có thể cho tôi một chút trà không?)
2. ANY (Bất kì)
Chúng ta dùng ANY với danh từ không đếm được (Uncountable nouns) và danh từ số nhiều (Plural nouns). ANY được dùng trong câu phủ định và câu hỏi. Ví dụ:
- Do you have any idea for this problem? (Bạn có bất kì ý tưởng nào để xử lý vấn đề này không?)
- Peter doesn’t have any problem in his job. (John không có vấn đề gì về công việc cả.)
- Do you have any money? (Bạn có một ít tiền không?)
Chúng ta cũng có thể dùng ANY trong câu khẳng định với nghĩa phủ định. Thường đi kèm với các từ như HARDLY, NEVER, WITHOUT,… Ví dụ:
- Carlo went out without any money on him (Carlo ra ngoài mà không có một đồng nào trong người)
- She never has any problem with everybody around her (Cô ta chẳng có vấn đề nào với những người xung quanh cả)
Một cách sử dụng ANY khác, đó là dùng trong câu hỏi có ý mời mọc không giới hạn sự lựa chọn. Ví dụ:
- Would you like anything to eat? (Bạn muốn ăn gì nào?)
- Would you want to drink anything with me? (Bạn có muốn uống chút gì đó với tôi không?)
Ngoài ra chúng ta có một số từ bắt đầu bởi ANY, như ANYONE, ANYBODY, ANYTHING, ANYHOW, ANYWAY, ANYWHERE,… Ví dụ:
- Is there anything in this box? (Có gì trong cái hộp này không?)
- I can read books anywhere. (Tôi có thể đọc sách ở bất cứ đâu.)
- The dress cost a lot of money, but I bought it anyway. (Cái đầm rất đắt tiền nhưng dù sao thì tôi cũng đã mua nó rồi.)
3. NO/NOT ANY (Không/Không bất kì)
NO và NOT ANY được sử dụng trước danh từ đếm được và không đếm được. Các cụm từ của NO và NOT ANY là NO ONE/NOT ANYONE, NOTHING/NOT ANYTHING,… được sử dụng với nghĩa phủ định Ví dụ:
- There is nothing we can do.
- There isn’t anything we can do.
4. EVERY (Mỗi, mọi)
EVERY được sử dụng với danh từ đếm được số ít, dùng để chỉ từng đối tượng trong một nhóm người, sự vật gì đó đông đúc. EVERY được sử dụng trong câu khẳng định, câu phủ định và câu hỏi. Một số cụm từ của EVERY phải kể đến là EVERYTHING, EVERYONE, EVERYBODY,… Ví dụ:
- Every citizen has to pay taxes. (Mọi công dân đề phải nộp thuế)
- We are doing everything in our power to help you. (Chúng tôi sẽ làm mọi thứ trong khả năng của mình để giúp bạn)
- Carol loves readings. She has read every book in the library (Carol rất thích đọc sách. Cô ấy đọc mọi cuốn sách trong thư viện)
Tham khảo nhé bạn.
Chúc bạn học tốt!
Gọi số cần tìm là abc (a > 0; a,b,c <=9)
abc = bc x 7
a x 100 + bc = bc x 7
a x 100 = bc x 6
a x 50 = bc x 3
bc chia hết cho 30 => bc bằng 0 hoặc 50
Vì bc > 0 (nếu bc = 0 => a = 0), nên bc = 50, a = 3
Số cần tìm là 350.