K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2020

1. To-infinitive

* Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:

- Chủ ngữ của câu:

To become a famous singer is her dream.

- Bổ ngữ cho chủ ngữ:

What I is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.

- Tân ngữ của động từ:

It was late, so we decided to take a taxi home.

- Tân ngữ của tính từ:

I’m pleased to see you.

* Verb + To V

- afford: đáp ứng

- agree: đồng ý

- arrange: sắp xếp

- ask: yêu cầu

- attempt: cố gắng, nỗ lực

- decide: quyết định

- expect: mong đợi

- fail: thất bại, hỏng

- hope: hy vọng

- invite: mời

- learn: học/ học cách

- manage: xoay sở, cố gắng

- offer: cho, tặng, đề nghị

- pretend: giả vờ

- promise: hứa

- refuse: từ chối

- seem = appear: dường như

- tell: bảo

- tend: có khuynh hướng

- threaten: đe dọa

- want: muốn

- begin= start bắt đầu

- finish kết thúc,

- choose chọn

- consent chấp thuận

- determine quyết định ,

- happen tình cờ ,

- hesitate do dự

- neglect lờ đi

- prepare chuẩn bị,

- propose đề nghị

- swear thề 

- wish  ước

- desire  mong ước

- teach

- plan= intend  dự định

- volunteer tình nguyện 

- would prefer/love/ thích....

- Đi sau các từ để hỏi ( how/ what/ when/ where/ which/ why + to V)

Những động từ sử dụng công thức này là:

ask, decide, discover( khám phá) , find out( tìm ra) , forget( quên) , know, learn, rêmmber( nhớ) , see, show( chỉ ra), think, understand( hiểu) , want to know( muốn biết) , wonder...

Ex:

- He discovered how to open the safe.

- I found out where to buy fruit cheaply.

- She couldn't think what to say.

* Trong các cấu trúc:

+ It takes / took + O + thời gian + to-inf

It takes Nam two hours to do that exercise.

+ Chỉ mục đích

I went to the post office to send a letter.

Bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun / pronoun + to-inf

I have some letters to write.

Is there anything to eat?

+ It + be + adj + to-inf: thật … để ..

It is interesting to study English

+ S + be + adj + to-inf

I’m happy to receive your latter.

+ S + V + too + adj / adv + to-inf

He is too short to play basket ball.

+ S + V + adj / adv + enough + to-inf

He isn’t tall enough to play basket ball.

+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf

I find it difficult to learn English vocabulary.

* Note: : một số động từ sau có 2 dạng

- dạng 1 có tân ngữ sau động từ ta chia ở to V

- allow / permit / advise / recommend + O + to-inf

Ex: She allowed me to use her pen.

- dạng 2: không có tân ngữ sau V ta chia ở Ving

- allow / permit / advise / recommend + V-ing

Ex: She didn’t allow smoking in her room

II. Bare infinitive / Infinitive without to ( V nguyên dạng )

* V + O + bare inf

- let

- make

- had better

- would rather

- Modal verb

Ex: He made me cry.

You had better take an aspirin.

Note

1. be + made + to-inf

Ex: I was made to cean my room.

2. Động từ help:

- help + V1 / to-inf

- help + O + V1 / to-inf

- help + O + with + N

Ex: My brother helped me do my homework.

My brother helped me to do my homework.

My brother helped me with my homework.

3. Động từ chỉ tri giác:

- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, noe, see, listen, find .. + O + V1 (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)

Ex: I saw her get off the bus.

- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, noe, see, listen, find .. + O + V-ing (chỉ sự việc đang diễn ra)

Ex: I smell something burning in the kitchen.

III. Gerunds (V-ing)

* Danh động từ có thể được dùng làm:

- Chủ từ của câu: Swimming is my favourite sport.

Bổ ngữ của động từ: My hobby is collecting stamps.

Tân ngữ của động từ: I enjoy traveling.

* Verb + V-ing

- admit: thừa nhận

- avoid: tránh

- consider: xem xét

- delay: hoãn= postpone

- deny: phủ nhận

- detest: ghét

- encourage: khích lệ

- fancy: thích

- finish: kết thúc >< start = begin

- hate: ghét

- imagine: tưởng tượng

- involve: liên quan

- mention: đề cập đến

- mind: ngại

- miss: bỏ lỡ

- prace: luyện tập

- quit: từ bỏ

- risk: có nguy cơ

- suggest: đề nghị

- prevent (ngăn cản),

- enjoy thích

- dis không thích

- support ủng hộ

- , love,

- resist kháng cự

- keep giữ

- resent  phật lòng 

- tolerate chịu đựng 

- recall  gợi nhớ

- recollect hồi tưởng

- cease  ngừng

- It is no use: không có ích

- It is no good: không tốt

- waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)

- have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại

- Can’t help: không thể không

- can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi

- feel : cảm thấy thích

- Look forward to: mong chờ, mong đợi

- It is (not) worth: đáng / không đáng

- keep / keep on: tiếp tục

- be busy: bận rộn

- be used to / get used to: quen với / trở nên quen với việc gì = - get /be accustomed to = be adapted to ,

- admit to = confess to ( thú nhận)

Ex: They couldn’ help laughing when they heard the little boy singing a love song.

The students are used to working in the school library.

Please wait a minute. My boss is busy writing something.

* Sau các liên từ: after, before, when, while, since,… dùng V-ing

Ex: After finishing his homework, he went to bed.

* Giới từ + V-ing:

Ex: My sister is interested in listening to music.

IV. Infinitives or Gerunds (To-inf / V-ing)

1. Không thay đổi nghĩa:

- begin / start / continue/ / love + To-inf / V-ing

Ex: It started to rain / raining.

2. Thay đổi nghĩa:

+ remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)

+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)

Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed.

I remember meeting you some where but I can’t know your name.

Remember to send her some flowers because today is her birthday.

STOP

+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì

+ stop + to-inf: dừng ….. để …

Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health.

On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.

TRY

+ TRY + V-ing: thử

+ try + to-inf: cố gắng

NEED

+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)

+ need + to-inf: cần (chủ động)

Ex: I need to wash my car.

My car is very dirty. It needs washing / to be washed.

CẤU TRÚC NHỜ VẢ

S + have + O người + V1 + O vật ...

S + have + O vật + V3/-ed + (by + O người) ...

S + get + O người + to-inf + O vật

S + get + O vật + V3/-ed + (by + O người)

Ex: I had my brother clean the house.

I had the house cleaned by my brother.

USED TO

Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

Ex: I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)

I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

PROPOSE

V-ing: đề nghị

I propose waiting till the police get here

To V: có ý định

I propose to start tomorrow

GO ON ( tiếp tục)

V-ing : vẫn tiếp tục cùng đề tài

He went on talking about his accident

To V : tiếp tục nhưng đề tài khác

He went on to talk about his accident

MEAN ( nghĩa, dự định)

Mean to V: Có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

Ex: He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)

This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

Khá dài nhưng #Chucehoctot

cảm ơn

6 tháng 8 2021

V-ing bạn nhé

6 tháng 8 2021

verb - ing nha

16 tháng 2 2023

How about going to school

Let's go

\(#PaooNqoccc\)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

A: Where is the clock? 

(Đồng hồ treo tường ở đâu?)

B: It’s between the pictures. 

(Nó ở giữa các bức tranh.)

A: Where is the cat? 

(Con mèo ở đâu?)

B: It’s in front of the computer. 

(Nó ở phía trước máy vi tính.)

7 tháng 7 2018

Lên google là ra nhé bạn !

25 tháng 2 2016

Thì hiện tại tiếp diễn có thể dùng với always để diễn đạt sự phàn nàn về một việc gì đó

25 tháng 2 2016

Đề bài: Sắp xếp thành câu có nghĩa: Van is/ forgetting/ always/ his/ homework.

Trên đề bài có chữ "is" kìa

14 tháng 3 2021

S + have/ has + V3

V phân từ 2 

14 tháng 3 2021

Thì hiện tại hoàn thành thì Là : 

S + have / has + VpII....

I / you / we / they / danh từ số nhiều + have ....

He / she / it / danh từ số ít / danh từ không đếm được + has....

my name's Hien

I'm fine, thanks

I'm twelve years old

I'm in class 7E

I'm lion

Học tốt!!!

4 tháng 10 2018

My name's Truc.

Fine, thanks.

I'm eleven years old.

Study well !!

*Write the correct form of the verbs in the parentheses:1.I can ( do ) everything, but Nam can ( do ) nothing.2. She must ( do ) her homework now.3. Next week we may ( have ) an English test.4. Last week she ( have to stay ) at home.5. They might ( find ) out another planet in the future.6. Maria ( can read ) when she ( be ) 3.7. I ( can drive ) car last year.8. We should ( not play ) game so much.9. He ( have to work ) hard everyday.10. They ( have to repair ) their house next...
Đọc tiếp

*Write the correct form of the verbs in the parentheses:

1.I can ( do ) everything, but Nam can ( do ) nothing.

2. She must ( do ) her homework now.

3. Next week we may ( have ) an English test.

4. Last week she ( have to stay ) at home.

5. They might ( find ) out another planet in the future.

6. Maria ( can read ) when she ( be ) 3.

7. I ( can drive ) car last year.

8. We should ( not play ) game so much.

9. He ( have to work ) hard everyday.

10. They ( have to repair ) their house next year.

11. Now we ( have to do ) our homework.

12. She ( have to cook ) dinner yesterday.

13. You ( can play ) piano?

14. You ( have to go ) to work tomorrow?

15. he ( have to cut ) flowers last Sunday?

16. What your brother ( have to do ) everyday?

17. Next week they must  ( fix ) their car.

18. It's rule so we ought to ( do ) it now.

19. Mo ( not have to do ) anything yesterday.

20. We ( not have to do ) anything now.

21. They ( not have to water ) flowers tomorrow.

22. I must ( finish ) my work next week.

23. He ( have to do ) it last night.

24. We ought to ( no do ) it.

25. What I ( have to do ) first?

ĐỂ LÀM ĐƯỢC BÀI NÀY, MÌNH XIN GỬI ĐẾN CÁC BẠN MỘT SỐ MẪU CÂU:

Trợ động từ + S + have to + Vbare - inf ?

*Eg :

1. he ( have to do ) his homework now

-> He has to do  his homework now

2.He ( have to repair ) his car tomorrow.

-> He will have to repair his car tomorrow.

3.I ( have to cook ) dinner yesterday.

-> I had to cook dinner yesterday.

4.She ( not have to go ) to school every Saturday.

-> She doesn't have to go to school every Saturday.

5.You ( have to do ) your homework now?

-> Do you have to do your homework now?

 

Cách dùng động từ khuyết thiếu must, ought to:

                 MUST

+ ( khẳng định ) : S + must + Vnguyên thể

- ( phủ định ) : S + must not/mustn't + Vnguyên thể

               OUGHT TO

( khẳng định ) : S + ought to + Vnguyên thể

- ( phủ định ) : S + ought not/oughtn't to + Vnguyên thể.

#Hoktot

 

5
26 tháng 11 2018

Trả lời:

Bài này dễ ,chỉ cần áp dụng công thức các thì và mẫu câu ở dưới là xong

Học tốt

26 tháng 11 2018

1. I can do everything, but Nam can do nothing.

2. She must do her homework now.

3. Next week we may have a English test. 

4. Last week, she had to stay at home.

5. They might find out another planet in the future.

6. Maria could read when she was 3.

7. I could drive car last year.

8. We should not play game so much.

9. He has to work hard everyday.

10. They have to repair their house nexxt year.

11. Now we are having to do our homework.

12. She has to cook dinner yesterday.

13. Can you play piano?

14. Do you have to go to work tomorrow?

15. Did he have to cut flowers last Sunday?

16. What does your brother have to do everyday?

17. Next week they must fix their car.

18. It's rule so we ought to do it now.

19. Mo didn't have to do anything yesterday.

20. We don't have to do anything now.

21. They won't have to water flowers tomorrow.

22. I must finish my work next week.

23. He had to do it last night.

24. We ought to don't do it.

25. What I have to do first?

7 tháng 1 2019

1.Hãy cho biết vận tốc thiết kế lớn nhất dành cho xe đạp điện là bao nhiêu

A.25 km/h    B.30 km/h     C.35 km /h    D.40 km/h

2.Theo nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 người đi bộ phạm lỗi nào dưới đây tì bị phạt tiền từ 50000 đến 60000 đồng

A.đi bộ vào đường cao tốc trừ người phục vụ,quản lý,bảo trì đường cao tốc

B.đu,bám vào phương tiện giao thông đang chạy

C.mang,vác vật cồng kềnh gây cản trowrgiao thông

D.không chấp hành  hiệu lệnh của người diều khiển giao thông

3.Gặp hiệu lện tay giơ thẳng đứng của người điều khiển giai thông ở các hướng phải đi thì đáp án nào sau đây là đúng

A.rẽ phải     B.rẽ trái   C.đi thẳng    D.Dừng lại

Chúc em học tốt!!!

7 tháng 1 2019

1.Hãy cho biết vận tốc thiết kế lớn nhất dành cho xe đạp điện là bao nhiêu

A.25 km/h    B.30 km/h     C.35 km /h    D.40 km/h

2.Theo nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 người đi bộ phạm lỗi nào dưới đây tì bị phạt tiền từ 50000 đến 60000 đồng

A.đi bộ vào đường cao tốc trừ người phục vụ,quản lý,bảo trì đường cao tốc

B.đu,bám vào phương tiện giao thông đang chạy

C.mang,vác vật cồng kềnh gây cản trowrgiao thông

D.không chấp hành  hiệu lệnh của người diều khiển giao thông

3.Gặp hiệu lện tay giơ thẳng đứng của người điều khiển giai thông ở các hướng phải đi thì đáp án nào sau đây là đúng

A.rẽ phải     B.rẽ trái   C.đi thẳng    D.Dường lại