K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 10 2018
1. xác định trội, lặn:
P : Thân xám cánh dài X Thân đen cánh ngắn
F1: 100% xám dài
=> xám trội so với đen, cánh dài trội so với cánh ngắn
2. Quy ước gen
xám( gen A)
đen(gen a)
dài(B)
ngắn(b)
3. xd kiểu gen
F1 100% xám, dài => P thân xám, dài và đen ngắn thuần chủng ( AABB x aabb)
F1 dị hợp 2 cặp gen(AaBb)
F1 x cá thể khác
TH1: F2: 2 xám dài: 1 xám ngắn: 1 đen ngắn = kiểu tổ hợp = 4 x 1
F1(AaBb) cho 4 loại giao tử --> cá thể đem lai với F1 chỉ cho 1 loại giao tử
mà cá thể còn lại dị hợp tử 1 cặp gen--> cho 2 loại giao tử
=> phép lai ko tuân theo qui luật phân li độc lập
=> di truyền liên kết
tỉ lệ 1 : 2: 1 là kết quả của phép lai 2 cá thể có kiểu gen dị hợp tử chéo hoặc phép lai giữa 1 cơ thể dị hợp tử và 1 cơ thể dị hợp tử chéo
mà F1 dị hợp tử ( AB/ab) => cá thể còn lại dị hợp tử chéo( Ab/aB)

Sơ đồ lai:
Pt/c: xám dài x đen ngắn
AB/AB x ab/ab
GP: AB ab
F1: AB/ab (100% xám dài)
F1 x cá thể khác
AB/ab x Ab/aB
GF1: AB, ab Ab, aB
F2: 1AB/Ab: 1AB/aB: 1Ab/ab: 1aB/ab
Kiểu hình: 2 xám, dài: 1 xám, ngắn: 1 đen, dài
TH2: F2 => 3 xám dài: 3 xám ngắn: 1 đen dài: 1 đen ngắn = 8 kiểu tổ hợp = 4 x 2
F1 (AB/ab) cho 2 loại giao tử => cá thể còn lại cho 4 loại giao tử
Đã có hoán vị gen xảy ra
đen, ngắn (ab/ab) ở F2 chiếm 1/8 = 12.5% = 50%abx25%ab
đen,dài(aB/a_) F2 chiếm 1/8 = 12.5% = 50%a_x25%aB hoặc ngược lại
F1 nếu ko hoán vị sẽ cho 50%AB: 50%ab không phù hợp với đề--> F1 có hoán vị gen với f = 50%
cá thể còn lại dị hợp 1 cặp gen và bắt buộc cho giao tử a_ => có kiểu gen Ab/ab hoặc aB/ab
sơ đồ lai 1:
AB/ab x Ab/ab
G: 25%AB: 25%Ab: 25%aB: 25%ab 50%Ab: 50%ab
F2: 12.5%AB/Ab: 12.5%AB/ab: 12.5%Ab/Ab: 12.5%Ab/ab:12.5%aB/Ab:12.5%Ab/ab:12.5%aB...
KH: 3 xám dài: 3 xám ngắn: 1 đen dài: 1 đen ngắn
sơ đồ lai 2:
aB/ab x AB/ab (kết quả không phù hợp) =>loại
chỉ lấy kết quả của sơ đồ lai 1
14 tháng 8 2019

Ta thấy:

Pt/c: ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt

F1: 100% thân xám, cánh dài

→ Thân xám >> thân đen; cánh dài >> cánh cụt và F1 thân xám, cánh dài dị hợp tử hai cặp gen.

Mặt khác: Cho F1 lai phân tích thì được tỉ lệ Fa: 1: 1 giống phép lai phân tích đối với một tính trạng → Hai gen quy định hai tính trạng màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một NST.

Quy ước: A – thân xám, a- thân đen; B – cánh dài; b – cánh cụt

Sơ đồ lai:

Pt/c: ♀Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 (Thân xám, cánh dài) x ♂Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 (Thân đen, cánh cụt)

F1: 100%Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 (thân xám, cánh dài)

Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 (Thân xám, cánh dài) x ♀Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 (Thân đen, cánh cụt)

Fa: 1Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 (thân xám, cánh dài): 1Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 (thân đen, cánh cụt)

13 tháng 2 2022

Xét tỉ lệ F2:

+) Tính trạng màu sắc thân: xám: đen= 3:1

+) Tính trạng độ dài cánh: Dài: ngắn= 3:1

Mà tỉ lệ (xám:đen) x (Dài:ngắn)= 70,5%:4,5%:4,5%:20,5% khác 9:3:3:1

Và xám trội so với đen, dài trội so với ngắn

Quy ước: A xám > a đen; B dài > b ngắn

=> Không tuân theo phân li độc lập mà là liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen)

F2: 20,5% đen ngắn là 20,5% ab/ab = 41% ab x 50% ab (em nhớ gạch 1 gạch dưới chữ ab ở 41% và 50% nha)

=> F1: Con cái AB/ab (f=18%) . Con đực: AB/ab

=> F1 x F1: (Cái) AB/ab (f=18%) x(Đực) Ab/ab

=> P Thuần chủng: AB/Ab x ab/ab (em có thể hoán vị đực cái nha)

 

13 tháng 2 2022

Sơ đồ lai em biết viết không háy?

8 tháng 12 2021

a) P: \(\dfrac{AB}{AB}\left(X,D\right)\times\dfrac{ab}{ab}\left(Đ,C\right)\)

G   AB                ab

F1: \(\dfrac{AB}{ab}\left(100\%X,D\right)\)

\(F1:\dfrac{AB}{ab}\left(X,D\right)\times\dfrac{AB}{ab}\left(X,D\right)\)

G   AB , ab            AB, ab

F2: \(3\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt

 

8 tháng 12 2021

b) \(P:\dfrac{Ab}{Ab}\left(X,C\right)\times\dfrac{aB}{aB}\left(Đ,D\right)\)

G     Ab                    aB

F1: \(\dfrac{Ab}{aB}\left(100\%X,D\right)\)

F1: \(\dfrac{Ab}{aB}\left(X,D\right)\times\dfrac{Ab}{aB}\left(X,D\right)\)

G   Ab, aB             Ab, aB

F2:\(1\dfrac{Ab}{Ab}:2\dfrac{Ab}{aB}:1\dfrac{aB}{aB}\)

KH: 1 xám, cụt : 2 xám, dài : 1 đen, dài

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn.

(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
2 tháng 5 2019

Đáp án A

 Pt/c: thân xám, cánh dài  x  thân đen, cánh cụt à F1:  100% thân xám, cánh dài

F1  x  F1: thân xám, cánh dài   x   thân xám, cánh dài

à  F2 :  0.705 xám, dài: 0.205 đen, cụt: 0.045 xám, cụt: 0.045 đen, cụt

+ 3 xám : lđen à A (xám) >> a (đen) à F1 :  Aa  x  Aa

+ 3 dài: 1 cụt B (dài) >> b (cụt) à  F1: Bb   x   Bb

à  F1F1 (Aa, Bb)   x  (Aa, Bb)

à  F1: 0,205 aabb = 0.5 a,b/F1    x   0,41 a,b/F1 + F1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5

à  Gp: (a, b) = (A,B) = 0,5

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loài ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F­1 giao phối tự do, thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm 10%.

A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

1
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%.

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

1
26 tháng 12 2016

a)Do P thuần chủng nên kiểu gen của P là

P Bv/Bv( xám cụt) x bV/bV( đen dài)

F1 Bv/bV( xám dài)

b) f=17% mà ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị ở con cái nên

Bv/bV=> BV=bv= 0.085 Bv=bV= 0.415

=> B-V-= 0.085BV*1 + 0.415Bv*0.5bV + 0.415bV* 0.5Bv= 0.5

26 tháng 12 2016

a)P: me, Bv/Bv(xam cut) x bo,bV/bV(den dai)

Gp: Bv bV

F1: Bv/bV (xam dai)

F1xF1: me,Bv/bV(xam dai) x bo,Bv/bV(xam dai)

GF1: Bv=bV=41,5% Bv=bV=1/2

BV=bv=8,5%

F2: Bv/Bv=Bv/bV=bV/Bv=bV/bV=20,75%

BV/Bv=BV/bV=bv/Bv=bv/bV=4,25%

b)Rồi giảm có kiểu hình thân xám cánh dài ở f2 chiếm:20,75*2+4,25*2=50%