K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2019

Ta thấy:

Pt/c: ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt

F1: 100% thân xám, cánh dài

→ Thân xám >> thân đen; cánh dài >> cánh cụt và F1 thân xám, cánh dài dị hợp tử hai cặp gen.

Mặt khác: Cho F1 lai phân tích thì được tỉ lệ Fa: 1: 1 giống phép lai phân tích đối với một tính trạng → Hai gen quy định hai tính trạng màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một NST.

Quy ước: A – thân xám, a- thân đen; B – cánh dài; b – cánh cụt

Sơ đồ lai:

Pt/c: ♀Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 (Thân xám, cánh dài) x ♂Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 (Thân đen, cánh cụt)

F1: 100%Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 (thân xám, cánh dài)

Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 (Thân xám, cánh dài) x ♀Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 (Thân đen, cánh cụt)

Fa: 1Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 (thân xám, cánh dài): 1Giải bài tập Sinh 12 | Trả lời câu hỏi Sinh 12 (thân đen, cánh cụt)

8 tháng 12 2021

a) P: \(\dfrac{AB}{AB}\left(X,D\right)\times\dfrac{ab}{ab}\left(Đ,C\right)\)

G   AB                ab

F1: \(\dfrac{AB}{ab}\left(100\%X,D\right)\)

\(F1:\dfrac{AB}{ab}\left(X,D\right)\times\dfrac{AB}{ab}\left(X,D\right)\)

G   AB , ab            AB, ab

F2: \(3\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt

 

8 tháng 12 2021

b) \(P:\dfrac{Ab}{Ab}\left(X,C\right)\times\dfrac{aB}{aB}\left(Đ,D\right)\)

G     Ab                    aB

F1: \(\dfrac{Ab}{aB}\left(100\%X,D\right)\)

F1: \(\dfrac{Ab}{aB}\left(X,D\right)\times\dfrac{Ab}{aB}\left(X,D\right)\)

G   Ab, aB             Ab, aB

F2:\(1\dfrac{Ab}{Ab}:2\dfrac{Ab}{aB}:1\dfrac{aB}{aB}\)

KH: 1 xám, cụt : 2 xám, dài : 1 đen, dài

9 tháng 1 2022

Pt/c: thân xám, cánh dài  x  thân đen, cánh cụt à F1:  100% thân xám, cánh dài

F1  x  F1: thân xám, cánh dài   x   thân xám, cánh dài

à  F2 :  0.705 xám, dài: 0.205 đen, cụt: 0.045 xám, cụt: 0.045 đen, cụt

+ 3 xám : lđen à A (xám) >> a (đen) à F1 :  Aa  x  Aa

+ 3 dài: 1 cụt B (dài) >> b (cụt) à  F1: Bb   x   Bb

à  F1 x F(Aa, Bb) ♂  x  (Aa, Bb) ♀

à  F1: 0,205 aabb = 0.5 a,b/F1 ♂   x   0,41 a,b/F1 ♀ + F (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5

à  Gp: (a, b) = (A,B) = 0,5

Ở ruồi giấm, gen trội hoàn toàn A quy định tính trạng thân xám, gen lặn a- thân đen, gen trội hoàn toàn B- cánh dài, gen lặn b- cánh cụt. Lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Đến F2 thu được kết quả là 70,5% thân xám, cánh dài ; 4,5% thân xám, cánh cụt ; 4,5 % thân đen, cánh dài ; 20,5 % thân đen, cánh cụt. Biết rằng...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, gen trội hoàn toàn A quy định tính trạng thân xám, gen lặn a- thân đen, gen trội hoàn toàn B- cánh dài, gen lặn b- cánh cụt. Lai ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Đến F2 thu được kết quả là 70,5% thân xám, cánh dài ; 4,5% thân xám, cánh cụt ; 4,5 % thân đen, cánh dài ; 20,5 % thân đen, cánh cụt. Biết rằng không xảy ra đột biến, sức sống của các cá thể như nhau, cho các nhận xét dưới đây về các phép lai:

(1). Hiện tượng hoán vị đã xảy ra ở 1 bên hoặc bố hoặc mẹ với tần số 18%

(2). Ở F1 cả bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử đều vì F1 đồng loạt giống nhau và một trong 2 bên P mang kiểu hình 2 tính trạng trội.

(3). Ở F2, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội 2 locus bằng tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn 2 locus và bằng một nửa tỷ lệ kiểu gen dị hợp 2 locus.

(4). Chỉ có 1 loại kiểu gen dị hợp tử 2 locus được tạo ra ở F2 trong phép lai này.

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
14 tháng 12 2019

2 tháng 5 2019

Đáp án A

 Pt/c: thân xám, cánh dài  x  thân đen, cánh cụt à F1:  100% thân xám, cánh dài

F1  x  F1: thân xám, cánh dài   x   thân xám, cánh dài

à  F2 :  0.705 xám, dài: 0.205 đen, cụt: 0.045 xám, cụt: 0.045 đen, cụt

+ 3 xám : lđen à A (xám) >> a (đen) à F1 :  Aa  x  Aa

+ 3 dài: 1 cụt B (dài) >> b (cụt) à  F1: Bb   x   Bb

à  F1F1 (Aa, Bb)   x  (Aa, Bb)

à  F1: 0,205 aabb = 0.5 a,b/F1    x   0,41 a,b/F1 + F1 (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5

à  Gp: (a, b) = (A,B) = 0,5

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai cặp gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 cặp NST thường tương đồng, cặp gen quy định kích thước râu nằm trên cặp NST thường tương đồng khác. Tiến hành phép lai Pthuần chủng: Thân xám, cánh dài, râu dài x thân đen, cánh cụt, râu ngắn được F1 100% thân xám, cánh dài, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu ngắn chiếm tỷ lệ 54,375%. Trong số các nhận xét dưới đây về sự di truyền của các tính trạng:

(1). Ở F2, tỷ lệ kiểu hình thân đen, cánh cụt, râu dài chiếm 5,625%

(2). Ở F2, tỷ lệ thân xám, cánh cụt, râu ngắn bằng với tỷ lệ thân đen, cánh dài, râu ngắn.

(3). Khi lai phân tích ruồi F1 luôn tạo ra 8 lớp kiểu hình với tỷ lệ 9:9:1:1:1:1:1:1

(4). Không xác định được tỷ lệ thân xám, cánh dài, râu dài ở F2 vì chưa xác định được tần số hoán vị.

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
18 tháng 4 2017

Đáp án B

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái

Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ:

aabbD_ = 11,25%  Tỉ lệ aabb = 11,25% 

Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt,mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biếtkiểu gen, được thế hệ lai gồm: 40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài,mất đỏ: 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 20 ruồi...
Đọc tiếp

Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt,
mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết
kiểu gen, được thế hệ lai gồm: 40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài,
mất đỏ: 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 20 ruồi đực
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng: 10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt
đỏ : 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi cái thân đen,
cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng.
Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên, kiểu gen của cá thể đực chưa biết và
lập sơ đồ lai.

0
Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:   1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen; alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh cụt (các gen phân li độc lập và nằm trên NST thường). Cho giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài với ruồi thân xám, cánh cụt. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau:

  1. Nếu đời con đồng tính thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen AABb.

  2. Nếu đời con phân li theo tỉ lệ: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt thì chứng tỏ ruồi thân xám, cánh dài và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai lần lượt có kiểu gen là AaBb và AAbb.

  3. Nếu đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài và kiểu gen của ruồi thân xám, cánh cụt đem lai là thuần chủng thì kiểu gen của ruồi thân xám, cánh dài đem lai có thể là một trong hai trường hợp.

  4. Nếu ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về hai cặp gen và ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng thì tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài thu được ở đời con là 37,5%.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 3.

B. 1

C. 2.

D. 4.

1
16 tháng 6 2018

Chọn C

  Ruồi thân xám, cánh dài có kiểu gen dạng A-B-; ruồi thân xám, cánh cụt có kiểu gen dạng A-bb. Ta xét lần lượt từng nhận định

  - Xét từng tính trạng riêng rẽ, để phép lai trên thu được đời con đồng tính thì ít nhất một bên bố hoặc mẹ phải mang kiểu gen đồng hợp về các tính trạng đang xét à Ruồi cánh cụt có kiểu gen bb thì ruồi cánh dài phải có kiểu gen BB à 1 sai

  - Để đời con có đồng tính trội về màu thân thì P phải có kiểu gen AA và Aa hoặc đều có kiểu gen aa; để đời con có dạng cánh phân tính theo tỉ lệ 1 trội : 1 lặn thì chứng tỏ ruồi cánh dài ở P phải có kiểu gen dị hợp (Bb).Vậy kiểu gen của P có thể là AaBb và AAbb hoặc AABb và Aabb hoặc AABb và Aabb à 2 sai

  - Ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen AAbb à để đời con cho toàn ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thì ruồi thân xám, cánh dài đem lai phải mang kiểu gen AaBB hoặc AABB à 3 đúng

  - Ruồi thân xám, cánh dài đem lai dị hợp tử về 2 cặp gen mang kiểu gen AaBb; ruồi thân xám, cánh cụt đem lai không thuần chủng có kiểu gen Aabb à tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài (A-B-) thu được ở đời con là  à 4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 2

: Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết kiểu gen, được thế hệ lai gồm: 40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mất đỏ: 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 20...
Đọc tiếp

: Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết kiểu gen, được thế hệ lai gồm: 40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mất đỏ: 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng: 10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng.

            Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên, kiểu gen của cá thể đực chưa biết và lập sơ đồ lai.

2
15 tháng 5 2021

chịu không hiểu cái gì

=)))