Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Psychological experiment: Thí nghiệm tâm lí => có thể làm chủ thể của hành động => câu chủ động
Cấu trúc: S + V + that …
Sửa: is indicated => indicates
Tạm dịch: Thí nghiệm tâm lí chỉ ra rằng mọi người thường nhớ về những bài toán họ không giải được hơn là những bài họ giải được.
Chọn A
Đáp án D
Ta thấy động từ “indicate “ - ở dạng số nhiều => Chủ ngữ ở dạng số nhiều
Chúng ta sửa “experiment” thành”experiments”
A Kiến thức: Cum từ
Giải thích:
Ta có cụm “learn how to do sth” (v): học cách làm gì
If the child rarely sees the parents handle anger and solve problems in a creative and positive way, he can never learn how (29) to do that himself.
Tạm dịch: Nếu đứa trẻ hiếm khi nhìn thấy cha mẹ xử lý sự tức giận và giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo và tích cực, anh ta không bao giờ có thể tự học cách làm điều đó.
Chọn A
Dich bài đọc:
Việc đánh trẻ em dạy chúng trở thành những người hay đánh nhau. Dữ liệu nghiên cứu mở rộng hiện có sẵn để hỗ trợ mối tương quan trực tiếp giữa hình phạt về thể xác trong thời thơ ấu và hành vi bạo lực ở tuổi thiếu niên và người trưởng thành. Hầu như, tất cả những tên tội phạm nguy hiểm nhất thường xuyên bị đe dọa và trừng phạt trong thời thơ ấu.
Trừng phạt đưa ra thông điệp rằng "có thể làm cho đúng", rằng làm tổn thương ai đó nhỏ hơn và không mạnh hơn bạn là được. Đứa trẻ sau đó cảm thấy thích hợp khi ngược đãi những đứa trẻ nhỏ hơn, và khi nó trở thành người lớn, cảm thấy có chút thương cảm cho những người kém may mắn hoặc mạnh mẽ hơn mình và sợ những người như vậy hơn. Vì vậy, rất khó để anh ta tìm thấy tình bạn có ý nghĩa.
Trẻ học tốt nhất thông qua hình mẫu của cha mẹ. Trừng phạt đưa ra thông điệp rằng đánh đập là một cách thích hợp để bày tỏ cảm xúc của một người và giải quyết vấn đề. Nếu đứa trẻ hiếm khi nhìn thấy cha mẹ xử lý sự tức giận và giải quyết vấn đề theo cách sáng tạo và tích cực, anh ta không bao giờ có thể tự học cách làm điều đó. Do đó, cách nuôi dạy con không thoả đáng tiếp tục vào thế hệ tiếp theo.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
meaningless (a): vô nghĩa meaning (n): nghĩa, ý nghĩa
meaninglessly (adv): một cách vô nghĩa meaningful (a): có ý nghĩa
Vị trí này ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ở phía sau. Về nghĩa, tính từ meaningful phù hợp hơn
Thus it is difficult for him to find (28) meaningful friendships.
Tạm dịch: Vì vậy, rất khó để anh ta tìm thấy tình bạn có ý nghĩa.
Chọn D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
among (prep): ở giữa, trong số about (prep): về, khoảng
between...and (prep): giữa... và... above (prep): ở trên, phía trên
Extensive research data is now available to support the direct correlation (25) between corporal punishment in childhood and violent behavior in the teenage and adult years.
Tạm dịch: Dữ liệu nghiên cứu mở rộng hiện có sẵn để hỗ trợ mối tương quan trực tiếp giữa hình phạt về thể xác trong thời thơ ấu và hành vi bạo lực ở tuổi thiếu niên và người trưởng thành.
Chọn C
B Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
jealousy (n): sự ghen tị compassion (n): lòng trắc ẩn, thương cảm
greediness (n): lòng tham appreciation (n): sự cảm kích, biết ơn
The child then feels it is appropriate to mistreat younger or smaller children, and when he becomes an adult, feels little (27) compassion for those less fortunate or powerful than he is, and fears those who are more so.
Tạm dịch: Đứa trẻ sau đó cảm thấy thích hợp khi ngược đãi những đứa trẻ nhỏ hơn, và khi nó trở thành người lớn, cảm thấy có chút thương cảm cho những người kém may mắn hoặc mạnh mẽ hơn mình và sợ những người như vậy hơn.
Chọn B
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Ở cuối câu có từ chỉ thời gian (in childhood) do đó đây là thì quá khứ đơn. Về nghĩa, ở đây ta dùng dạng bị động.
Cấu trúc bị động với thì quá khứ đơn: S + was/were + PP +….
Virtually, all of the most dangerous criminals (26) were regularly threatened and punished in childhood.
Tạm dịch: Hầu như, tất cả những tên tội phạm nguy hiểm nhất thường xuyên bị đe dọa và trừng phạt trong thời thơ ấu.
Chọn A
Chọn A
Kiến thức: Câu chủ động
Giải thích:
Xét về nghĩa, câu mang nghĩa chủ động => dùng cấu trúc chủ động với thì hiện tại đơn: S + V(s/es)
Sửa: is indicated => indicates
Tạm dịch: Thí nghiệm tâm lý chỉ ra rằng mọi người nhớ đến các vấn đề toán học cái mà họ không thể giải quyết hơn là các vấn đề họ có khả năng giải quyết