Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Psychological experiment: Thí nghiệm tâm lí => có thể làm chủ thể của hành động => câu chủ động
Cấu trúc: S + V + that …
Sửa: is indicated => indicates
Tạm dịch: Thí nghiệm tâm lí chỉ ra rằng mọi người thường nhớ về những bài toán họ không giải được hơn là những bài họ giải được.
Chọn A
Chọn A
Kiến thức: Câu chủ động
Giải thích:
Xét về nghĩa, câu mang nghĩa chủ động => dùng cấu trúc chủ động với thì hiện tại đơn: S + V(s/es)
Sửa: is indicated => indicates
Tạm dịch: Thí nghiệm tâm lý chỉ ra rằng mọi người nhớ đến các vấn đề toán học cái mà họ không thể giải quyết hơn là các vấn đề họ có khả năng giải quyết
Chọn D
Theirs là đại từ sở hữu, bản thân nó có nghĩa là “những cái (đã được nhắc đến) của họ”. Sau “theirs” không cộng với danh từ. Sửa thành “its member countries” = những quốc gia thành viên của nó
Đáp ánB Learning problem = vấn đề về học tập. Sửa B: learning
Đáp án C
“Cậu học sinh rất sáng dạ. Cậu ấy có thể giải quyết được tất cả các bài toán.”
Cấu trúc:
- S + be + so + adj + a/an + N + that + a clause ~ - S + be + such + a/an + adj + N + that + a + clause (quá… đến nỗi mà…)
A, B, D sai cấu trúc
Đáp án C
Cấu trúc “so…that…”: …đến mức mà…
Ở đây, sử dụng cấu trúc S + be + so + adj + article + N
Đáp án D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc not... until...
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với Not until
S + trợ động từ + not + V1 + until S + V2
= Not until S + V + trợ động từ + V
Tạm dịch: Chúng tôi không thể giải quyết vấn đề cho đến tận khi giáo viên đến.
A. Không cho đến tận khi chúng tôi giải quyết được vấn đề có thể giáo viên của chúng tôi đến.
B. Khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi đã giải quyết xong vấn đề.
C. Tới tận khi giáo viên của chúng tôi đến, chúng tôi có thể giải quyết được vấn đề.
D. Mãi cho khi giáo viên của chúng tôi đến chúng tôi mới có thể giải quyết vấn đề.
Đáp án D
Ta thấy động từ “indicate “ - ở dạng số nhiều => Chủ ngữ ở dạng số nhiều
Chúng ta sửa “experiment” thành”experiments”