K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 8 2021

\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\)

Lập T : \(\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,33\) => Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2

Gọi BaCO3 (x_mol) , Ba(HCO3)2 (y_mol)

Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\left(BTNT:Ba\right)\\x+2y=0,3\left(BTNT:C\right)\end{matrix}\right.\)

=> x= 0,1 ;y=0,1

=> \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)

=> Chọn A

Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

A. 19,7 gam.

B. 39,4 gam.

C. 59,1 gam.

D. 78,8 gam.

 
13 tháng 8 2021

nCa(OH)2 = 0,15(mol)

nSO2=0,2(mol)

Ta có: 1< nCa(OH)2/nSO2<2

=> Sp thu được hh 2 muối CaSO3 và Ca(HSO3)2

PTHH: Ca(OH)2 + SO2 -> CaSO3 + H2O (1)

CaSO3 + SO2 + H2O -> Ca(HSO3)2  (2)

Ta có: nSO2(2)= 0,2-0,15=0,05(mol)

=> nCaSO3(2)=0,05(mol)

nCaSO3(1)=nCa(OH)2=0,15(mol)

=>m(kết tủa)= mCaSO3(còn)= (0,15-0,05).120=12(g)

=> Chọn B

28 tháng 6 2021

a, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)2}=C_M.V=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(BTNT\left(Ca\right):n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)2}-n_{CaCO3}=0,2\left(mol\right)\)

\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{CaCO3}+2n_{Ca\left(HCO3\right)2}=0,6\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO2}=13,44l\)

b, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO3}=\dfrac{m}{M}=0,025\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)2}=C_M.V=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(BTNT\left(Ba\right):n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ba\left(OH\right)2}-n_{BaCO3}=0,175\left(mol\right)\)

\(BTNT\left(C\right):n_{CO2}=n_{BaCO3}+2n_{Ba\left(HCO3\right)2}=0,375\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{CO2}=8,4l\)

c, Ta có : \(1< T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO2}}=1,875< 2\)

- Áp dụng phương pháp đường chéo :

Ta được : \(\dfrac{n_{NaHSO3}}{n_{Na2SO3}}=\dfrac{1}{7}\)

\(\Leftrightarrow7n_{NaHSO3}-n_{Na2SO3}=0\)

\(BTNT\left(Na\right):n_{NaHSO3}+2n_{Na2SO3}=0,375\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHSO3}=0,025\\n_{Na2SO3}=0,175\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_M=24,65g\)

21 tháng 9 2023

Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{KOH}=0,5.2=1\left(mol\right)\)

\(n_{BaCO_3}=\dfrac{39,4}{197}=0,2\left(mol\right)\)

TH1: Kết tủa chưa bị hòa tan.

PT: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)

_____0,2_________________0,2 (mol)

\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

TH2: Kết tủa đã bị hòa tan 1 phần.

PT: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)

_____0,5______0,5________0,5 (mol)

\(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)

0,5________1________0,5 (mol)

\(CO_2+H_2O+K_2CO_3\rightarrow2KHCO_3\)

0,5_____________0,5 (mol)

\(CO_2+BaCO_3+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)

0,3________0,3 (mol)

\(\Rightarrow V_{CO_2}=\left(0,5+0,5+0,5+0,3\right).22,4=40,32\left(l\right)\)

21 tháng 9 2023

\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{KOH}=2.0,5=1\left(mol\right)\)

\(n_{Ba_2CO_3}=\dfrac{39,4}{137}\left(mol\right)\)

PTHH :

\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)

39,4/137     39,4/137    39,4/137

Ba(OH)2 dư nên không phản ứng tiếp .

\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)

  1             0,5 

\(V_{CO_2}=\left(\dfrac{197}{685}+0,5\right).22,4\approx17,64\left(l\right)\)

13 tháng 8 2021

4 tháng 9 2019

Hỏi đáp Hóa học

4 tháng 9 2019

a) nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
PTHH: Ba(OH)2 + CO2 = BaCO3 + H2O
nBaCO3 = nCO2 = 0,3 (mol)
=> mBaCO3 = 0,3.197 = 59,1 g
b) Δm = |m(CO2) - m(BaCO3)|
= |0,3.44- 59,1| = |13,2 -59,1| = |-45,9| g
Vậy m giảm 45,9 g

25 tháng 2 2018

A tác dụng với NaHCO3 cho khí CO2 → A: axit CH3COOH

BTKL: m + mO2 = mCO2 + mH2O => m = 1,8

=> nCH3COOH = 0,03

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

0,03                 0,02                 0,0125

=> H = 62,5%

1) Nhiệt phản hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 3,52 gam chất rắn B và khí C . Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 7,88 gam kết tủa . Đun nóng tiếp dung dịch lại thấy tạo thêm 3,94 gam kết tủa. a) Tìm m b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. 2) Cho 45 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ trong một cốc...
Đọc tiếp

1) Nhiệt phản hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 3,52 gam chất rắn B và khí C . Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 7,88 gam kết tủa . Đun nóng tiếp dung dịch lại thấy tạo thêm 3,94 gam kết tủa.

a) Tìm m

b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.

2) Cho 45 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ trong một cốc có chứa 500 mL dung dịch NaOH 1,5 M tạo thành dung dịch X . Tính khối lượng từng chất có trong dung dịch X.

3) Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam muối cacbonat một kim loại hoá trị 2 thu được khí B và chất rắn A . Hấp thụ toàn bộ B vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,001M thu được 19,7 gam kết tủa.

a) Xác định công thức muối cacbonat .

b) Tính khối lượng của A.

4) Sục 0,56 lít CO2 (đktc) vào 200 mL dung dịch hỗn hợp NaOH 0,16M và Ca(OH)2 0,02M . Tính khối lượng kết tủa thu được .

4
22 tháng 6 2017

Bài 2 : Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nCaCO3=\dfrac{45}{100}=0,45\left(mol\right)\\nNaOH=1,5.0,5=0,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Ta có PTHH 1 :

\(CaCO3+2HCl\rightarrow CaCl2+H2O+CO2\uparrow\)

0,45mol.....................................................0,45mol

Ta lập tỉ lệ : \(T=\dfrac{nNaOH}{nCO2}=\dfrac{0,75}{0,45}\approx1,7< 2\)

Ta có 1 < T < 2 => Sản phẩm tạo thành là 2 muối

Gọi x ,y lần lượt là số mol của CO2 tham gia vào 2 pt tạo 2 muối

PTHH :

(2) CO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O

x mol....... 2x mol........ xmol

(3) CO2 + NaOH \(\rightarrow\) NaHCO3

ymol......y mol ......... ymol

Ta có 2 pt : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,45\left(a\right)\\2x+y=0,75\left(b\right)\end{matrix}\right.\)

Giải ra ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Dung dịch X là gồm Na2CO3 và NaHCO3

=> mNa2CO3 = 0,3 .106 = 31,8 g

mNaHCO3 = 0,15 . 84 = 12,6 g

Vậy....

22 tháng 6 2017

1) Chép thiếu đề rồi bạn?! Thếu thể tích dung dich ba(OH)2

hỖN HỢP A: \(\left\{{}\begin{matrix}MgCO_3:a\left(mol\right)\\CaCO_3:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(MgCO_3\left(a\right)-t^o->MgO\left(a\right)+CO_2\left(a\right)\)\(\left(1\right)\)

\(CaCO_3\left(b\right)-t^o->CaO\left(b\right)+CO_2\left(b\right)\)\(\left(2\right)\)

Chất rắn B: \(\left\{{}\begin{matrix}MgO:a\left(mol\right)\\CaO:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow40a+56b=3,52\left(I\right)\)

Khí C: \(CO_2:\left(a+b\right)\left(mol\right)\)

Khi Cho toàn bộ khí C hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 7,88 gam kết tủa . Đun nóng tiếp dung dịch lại thấy tạo thêm 3,94 gam kết tủa.

Chứng tỏ khi cho C hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 thu được hai muối

\(CO_2\left(0,04\right)+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\left(0,04\right)+H_2O\)\(\left(3\right)\)

\(2CO_2\left(0,04\right)+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\left(0,02\right)\)\(\left(4\right)\)

\(n_{BaCO_3}\left(pthh3\right)=\dfrac{7,88}{197}=0,04\left(mol\right)\)

Theo (3) \(n_{CO_2}\left(pthh3\right)=0,04\left(mol\right)\)

Khi đun nóng tiếp dung dịch thì:

\(Ba\left(HCO_3\right)_2\left(0,02\right)-t^o->BaCO_3\left(0,02\right)+CO_2+H_2O\)\(\left(5\right)\)

\(n_{BaCO_3}\left(pthh5\right)=\dfrac{3,94}{197}=0,02\left(mol\right)\)

Theo (5) \(n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0,02\left(mol\right)\)

Theo (4) \(n_{CO_2}\left(pthh4\right)=0,04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\sum n_{CO_2}=0,08\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow a+b=0,08\left(II\right)\)

Từ (I) và (II) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,06\\b=0,02\end{matrix}\right.\)

=> Giá trị m

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là A. 15 gam. B. 5 gam. C. 10 gam. D. 20 gam. Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của...
Đọc tiếp

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 5 gam.

C. 10 gam. D. 20 gam.

Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2

A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít

Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,0432g B. 0,4925g

C. 0,2145g D. 0,394g

Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lit và 0,1 M B. 22,4 lít và 0,05 M

C. 0,1792 lít và 0,1 M D. 1,12 lít và 0,2 M

Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít

C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít

Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là

A. 100 ml. B. 80ml.

C. 120 ml. D. 90 ml.

Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

A. 50 ml. B. 75 ml.

C. 100 ml. D. 120 ml.

Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam FeS2 trong O2 dư. Hấp thụ toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,05 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 1,080 gam B. 2,005 gam

C. 1,6275 gam D. 1,085 gam

Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:

A. 2,53 gam B. 3,52 gam

C.3,25 gam D. 1,76 gam

Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2 bằng

A. 0,02M. B. 0,025M.

C. 0,03M. D. 0,015M.

Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam

C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam

Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:

A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít

C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít

1
1 tháng 9 2019

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam. B. 5 gam.

C. 10 gam. D. 20 gam.

Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là

A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.

C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít

Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,0432g B. 0,4925g

C. 0,2145g D. 0,394g

Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lit và 0,1 M B. 22,4 lít và 0,05 M

C. 0,1792 lít và 0,1 M D. 1,12 lít và 0,2 M

Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít

C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít

Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là

A. 100 ml. B. 80ml.

C. 120 ml. D. 90 ml.

Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

A. 50 ml. B. 75 ml.

C. 100 ml. D. 120 ml.

Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:

A. 2,53 gam B. 3,52 gam

C.3,25 gam D. 1,76 gam

Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2bằng

A. 0,02M. B. 0,025M.

C. 0,03M. D. 0,015M.

Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam

C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam

Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:

A. 3,2 gam và 0,5 lít B. 2,32 gam và 0,6 lít

C. 2,22 gam và 0,5 lít D. 2,23 gam và 0,3 lít