Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
A. employment(n): sự làm công
B. employees(n): người ứng tuyển
C. employers(n): người tuyển dụng
B. unemployment(n): sự thất nghiệp
Dịch nghĩa: vấn đề thất nghiệp của giới trẻ rất khó để giải quyết.
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án D
- As far as: theo như
E.g: As far as we knew, there was no cause for concern.
- As long as: miễn là
E.g: We'll go as long as the weather is good.
- So well as: tốt/ giỏi như (thường dùng trong câu phủ định)
E.g: I don’t play so well as my brother.
- As well as: cũng như
E.g: They sell books as well as newspapers.
ð Đáp án D (Một cây cầu phải đủ mạnh đê hỗ trợ trọng lượng riêng của nó cũng như
trọng lượng của con người và phương tiện sử dụng nó)
Chọn đáp án B
Ta có các động từ thường đi với “problem”: find the answer to, solve, address, approach, attack, combat, come/get to grips with, grapple with, handle, tackle, clear up, cure, deal with, overcome, resolve, solve
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Một vài biện pháp vừa được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp.
Ngoài ra: Pose a threat to: đe dọa đến …
Đáp án C
Ta có:
A. pose (v): đặt ra (vấn đề)
B. admit (v): thừa nhận
C. address (v): giải quyết (vấn đề)
D. create (v): gây ra (vấn đề)
Dịch: Một vài biện pháp đã được đề xuất để giải quyết nạn thất nghiệp của sinh viên ra trường.
Chọn D
A. Employment (n): sự làm công
B. Employees (n): người ứng tuyển
C. Employers (n): người tuyển dụng
D. Unemployment (n): sự thất nghiệp
Dịch câu: Vấn đề thất nghiệp của giới trẻ rất khó để giải quyết.