Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
A. Employment (n): sự làm công
B. Employees (n): người ứng tuyển
C. Employers (n): người tuyển dụng
D. Unemployment (n): sự thất nghiệp
Dịch câu: Vấn đề thất nghiệp của giới trẻ rất khó để giải quyết.
Chọn đáp án B
Ta có các động từ thường đi với “problem”: find the answer to, solve, address, approach, attack, combat, come/get to grips with, grapple with, handle, tackle, clear up, cure, deal with, overcome, resolve, solve
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Một vài biện pháp vừa được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp.
Ngoài ra: Pose a threat to: đe dọa đến …
Đáp án C
Ta có:
A. pose (v): đặt ra (vấn đề)
B. admit (v): thừa nhận
C. address (v): giải quyết (vấn đề)
D. create (v): gây ra (vấn đề)
Dịch: Một vài biện pháp đã được đề xuất để giải quyết nạn thất nghiệp của sinh viên ra trường.
Chọn đáp án B
Ta có các động từ thường đi với “problem”: find the answer to, solve, address, approach, attack, combat, come/get to grips with, grapple with, handle, tackle, clear up, cure, deal with, overcome, resolve, solve
Vậy ta chọn đáp án đúng là B.
Tạm dịch: Một vài biện pháp vừa được đưa ra để giải quyết vấn đề thất nghiệp của sinh viên sau tốt nghiệp.
Ngoài ra: Pose a threat to: đe dọa đến …
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Chọn đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án là C. Cấu trúc khuyên răn: It’s advisable that + S + V(bare).
Đáp án là C. Cấu trúc với các tính từ mang nghĩa: khuyên bảo, hướng dẫn, gợi ý, đề nghị : It+ be + adj + that + S + V(bare).
Đáp án D.
A. employment(n): sự làm công
B. employees(n): người ứng tuyển
C. employers(n): người tuyển dụng
B. unemployment(n): sự thất nghiệp
Dịch nghĩa: vấn đề thất nghiệp của giới trẻ rất khó để giải quyết.