K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 9 2023

1. Don’t buy products that are made from wild animal parts.

2. What can we do to help the animals in the wild?

3. Larger tigers tend to live in colder areas while smaller tigers live in warmer countries.

4. Elephants are endangered because of illegal hunting ad body part trade.

5. Do you know why so many endangered animals are disappearing?

Lời giải chi tiết:

1. ˈDon’t ˈbuy ˈproducts that are ˈmade from ˈwild ˈanimal ˈparts.

(Không mua các sản phẩm làm từ các bộ phận của động vật hoang dã.)

2. ˈWhat can we ˈdo to ˈhelp the ˈanimals in the ˈwild?

(Chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ các loài động vật trong tự nhiên?)

3. ˈLarger ˈtigers tend to ˈlive in ˈcolder ˈareas while ˈsmaller ˈtigers ˈlive in ˈwarmer ˈcountries.

(Những con hổ lớn hơn có xu hướng sống ở những vùng lạnh hơn trong khi những con hổ nhỏ hơn sống ở những nước ấm hơn.)

4. ˈElephants are enˈdangered because of ilˈlegal ˈhunting ad ˈbody ˈpart ˈtrade.

(Voi đang bị đe dọa vì nạn săn bắt trái phép buôn bán bộ phận cơ thể.)

5. Do you ˈknow why so many enˈdangered ˈanimals are disaˈppearing?

(Bạn có biết tại sao rất nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng đang biến mất không?)

products /ˈprɒdʌkts/: (số nhiều) sản phẩm 

animal/ˈænɪml/: động vật 

Larger /ˈlɑːdʒə(r)/: (so sánh) lớn hơn 

tigers /ˈtaɪɡə(r)z/: (số nhiều) con hổ 

colder /kəʊldə(r)/: (so sánh) lạnh hơn 

areas /ˈeəriəz/: (số nhiều) khu vực 

smaller /ˈsmɔːlə(r)/: (so sánh) nhỏ hơn 

warmer /ˈwɔːmə(r)/: (so sánh) ấm hơn 

countries/ˈkʌntriz/: (số nhiều) những quốc gia 

Elephants /ˈelɪfənts/: (số nhiều) những con voi 

endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/: gặp nguy hiểm, (động vật) có nguy cơ tuyệt chủng 

illegal /ɪˈliːɡl/: bất hợp pháp

hunting /ˈhʌntɪŋ/: săn bắn

body /ˈbɒdi/: cơ thể 

disappearing/ˌdɪsəˈpɪə(r)ɪŋ/: biến mất 

5 tháng 2 2023

1a

2b

3a

4b

5a

6b

9 tháng 9 2023

1. promote

2. welcomes

3. commit

4. aims

5. enter

1. Listen and read.(Nghe và đọc.) Ms Hoa: Listen, everyone! This year, we’re going on a fieldtrip to Phong Nha Cave, a tourist attraction in Quang Binh Province.Class: Hooray!Nam: I hope I can find some small pieces of stalactites. If I add some to my rock collection, it will be the best at school.Mai: I’ll buy a lot of snacks to share. We’ll have fun!Ms Hoa: We will have fun, but in a different way. This time, the fieldtrip is going to be eco-friendly.Nam: Ms Hoa, what’s an...
Đọc tiếp

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

 

Ms Hoa: Listen, everyone! This year, we’re going on a fieldtrip to Phong Nha Cave, a tourist attraction in Quang Binh Province.

Class: Hooray!

Nam: I hope I can find some small pieces of stalactites. If I add some to my rock collection, it will be the best at school.

Mai: I’ll buy a lot of snacks to share. We’ll have fun!

Ms Hoa: We will have fun, but in a different way. This time, the fieldtrip is going to be eco-friendly.

Nam: Ms Hoa, what’s an eco-friendly fieldtrip?

Ms Hoa: Going on an eco-friendly fieldtrip means we’ll enjoy, explore and learn about the place, but in a way that will not damage it. So, Nam, I’m afraid you can’t take any stalactites because it takes hundreds or sometimes thousands of years for them to form.

Nam: Wow! I didn’t know that. I won’t even touch them, I promise.

Mai: But can we bring snacks?

Ms Hoa: Yes, but if I were you, I wouldn’t bring too many snacks. We don’t want to leave litter behind and damage the environment.

Mai: I agree. I’ll also try to bring snacks with less packaging.

Ms Hoa: That’s a good idea. Let’s hope our fieldtrip will be a fun educational experience for everyone.

1
10 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Ms Hoa: Mọi người nghe này! Năm nay, chúng ta sẽ đi thực tế ở Động Phong Nha, một điểm thu hút khách du lịch ở tỉnh Quảng Bình.

Cả lớp: Hoan hô!

Nam: Em hy vọng en có thể tìm thấy một số mảnh nhỏ của thạch nhũ. Nếu em thêm một số vào bộ sưu tập đá của mình, nó sẽ là bộ sưu tập tuyệt nhất ở trường.

Mai: Em sẽ mua rất nhiều đồ ăn vặt để chia sẻ. Chúng ta sẽ vui vẻ!

Ms Hoa: Chúng ta sẽ vui vẻ, nhưng theo một cách khác. Lần này, chuyến đi thực địa sẽ thân thiện với môi trường.

Nam: Cô Hoa ơi, chuyến đi dã ngoại thân thiện với môi trường là gì ạ?

Ms Hoa: Có một chuyến dã ngoại thân thiện với môi trường có nghĩa là chúng ta sẽ tận hưởng, khám phá và tìm hiểu về địa điểm, nhưng theo cách không làm hư hại nó. Vì vậy, Nam, cô e rằng em không thể lấy được bất kỳ miếng thạch nhũ nào vì chúng phải mất hàng trăm hoặc đôi khi hàng nghìn năm để hình thành.

Nam: Chà! Em không biết điều đó. Em thậm chí sẽ không chạm vào chúng, em hứa.

Mai: Nhưng chúng ta có thể mang theo đồ ăn vặt không ạ?

Ms Hoa: Được, nhưng nếu cô là em, cô sẽ không mang quá nhiều đồ ăn vặt. Chúng ta không muốn bỏ lại rác và hủy hoại môi trường.

Mai: Em đồng ý. Em cũng sẽ cố gắng mang theo đồ ăn vặt với ít bao bì hơn.

Ms Hoa: Đó là một ý kiến hay. Chúng ta hãy hy vọng chuyến đi thực địa của chúng ta sẽ là một trải nghiệm giáo dục thú vị cho tất cả mọi người.

9 tháng 9 2023

‘difficult /ˈdɪfɪkəlt/ (adj): khó khăn

‘parachute /ˈpærəʃuːt/ (v): nhảy dù

‘medical /ˈmedɪkl/ (adj): thuộc y khoa

con‘tinue /kənˈtɪnjuː/ (v): tiếp tục

1. Listen and read.(Nghe và đọc.) At an international summer camp, Lan is talking with Mark and Linda about jobs.Lan: It’s great to have another week full of activities and trips at the camp.Mark: Oh, yeah. I like the trip to the kindergarten most. The kids were adorable and the teachers were great. I think I’ll be a kindergarten teacher.Lan: That’s fantastic. My cousin works at a kindergarten and the children love being in his class. By the way, what do you want to be in the...
Đọc tiếp

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

 

At an international summer camp, Lan is talking with Mark and Linda about jobs.

Lan: It’s great to have another week full of activities and trips at the camp.

Mark: Oh, yeah. I like the trip to the kindergarten most. The kids were adorable and the teachers were great. I think I’ll be a kindergarten teacher.

Lan: That’s fantastic. My cousin works at a kindergarten and the children love being in his class. By the way, what do you want to be in the future, Linda?

Linda: Oh, I’ve always wanted to be a surgeon, so I’ll go to medical school. What about you, Lan?

Lan: Me? My dream is to become an airline pilot. That’s why I’m focusing on maths and physics, and exercising more to improve my fitness.

Linda: Cool! I hope your dream will come true. In some countries girls may not be allowed to be pilots.

Lan: That’s true, Linda. We’re lucky to live in a country where boys and girls are encouraged to do the jobs they want.

Mark: I couldn’t agree more. Girls mustn’t be kept home in today’s world. Boys and girls should be treated equally and given the same job opportunities.

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
9 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Tại một trại hè quốc tế, Lan đang nói chuyện với Mark và Linda về công việc.

Lan: Thật tuyệt khi có một tuần đầy các hoạt động và chuyến đi khác tại trại hè.

Mark: Ồ, đúng vậy. Mình thích chuyến đi đến trường mẫu giáo nhất. Những đứa trẻ thật đáng yêu và giáo viên thì tuyệt vời. Mình nghĩ mình sẽ là một giáo viên mẫu giáo.

Lan: Thật tuyệt vời. Anh họ của mình làm việc tại một trường mẫu giáo và bọn trẻ thích ở trong lớp của anh ấy. Nhân tiện, bạn muốn trở thành người như thế nào trong tương lai thế Linda?

Linda: Ồ, mình thì luôn muốn trở thành một bác sĩ phẫu thuật, vì vậy mình sẽ đi học trường y. Còn bạn thì sao, Lan?

Lan: Mình á? Ước mơ của mình là trở thành một phi công hàng không. Đó là lý do tại sao mình tập trung vào toán học và vật lý, đồng thời tập thể dục nhiều hơn để cải thiện thể chất của mình.

Linda: Tuyệt đấy! Mình hy vọng ước mơ của bạn sẽ trở thành hiện thực. Ở một số quốc gia, con gái có thể không được phép làm phi công đáu.

Lan: Đúng vậy, Linda. Chúng ta thật may mắn khi được sống ở một quốc gia nơi nam và nữ được khuyến khích làm những công việc mà họ muốn.

Mark: Mình hoàn toàn đồng ý. Con gái không thể cứ bị kìm chân mãi trong nhà ở thế giới ngày nay được. Nam và nữ phải được đối xử bình đẳng và có cơ hội việc làm như nhau.

28 tháng 3 2020

1. commemorate   

2. heard

3. incurable

4. unquestionable

5. calculator (k chắc lắm)

1 tháng 4 2020

câu 5 là miscalculation nha

1. Listen and read.(Nghe và đọc.) Long: Hi, Nick. What are you doing?Nick: I’m watching the video that my geography teacher uploaded on Eclass.Long: Really? What is it about?Nick: It’s about global warming. My teacher asked us to watch the video and find more information about this topic.Long: So, is watching the video part of your homework?Nick: Yes, then next week, we’ll work in groups and discuss the topic in class.Long: Sounds interesting. You can watch the video many...
Đọc tiếp

1. Listen and read.

(Nghe và đọc.)

 

Long: Hi, Nick. What are you doing?

Nick: I’m watching the video that my geography teacher uploaded on Eclass.

Long: Really? What is it about?

Nick: It’s about global warming. My teacher asked us to watch the video and find more information about this topic.

Long: So, is watching the video part of your homework?

Nick: Yes, then next week, we’ll work in groups and discuss the topic in class.

Long: Sounds interesting. You can watch the video many times and also search for more information at home.

Nick: You’re right. I’m not good at taking notes in class, you know. So I prefer this way of learning. It gives me a chance to discuss with my classmates, who may have original ideas on the topic.

Long: Does your teacher often ask you to prepare materials at home and discuss in class, Nick?

Nick: Yes, she does. We’re doing a lot of projects that help us understand the lessons better. This way of studying, which gives us more control over our own learning, is quite useful.

Long: You’re lucky. My teachers use very traditional methods of teaching at my school. I wish I could try these new learning activities.

1
10 tháng 9 2023

Tạm dịch:

Long: Xin chào, Nick. Bạn đang làm gì đấy?

Nick: Tôi đang xem video mà giáo viên địa lý của tôi đã tải lên trên Eclass.

Long: Thật không? Nó nói về cái gì?

Nick: Nó về sự nóng lên toàn cầu. Giáo viên của tôi yêu cầu chúng tôi xem video và tìm thêm thông tin về chủ đề này.

Long: Vậy xem video có phải là một phần trong bài tập của bạn không?

Nick: Có, sau đó vào tuần tới, chúng tôi sẽ làm việc theo nhóm và thảo luận về chủ đề này trong lớp.

Long: Nghe có vẻ thú vị. Bạn có thể xem video nhiều lần và cũng có thể tìm kiếm thêm thông tin tại nhà.

Nick: Bạn nói đúng. Tôi không giỏi ghi chép bài trên lớp, bạn biết đấy. Vì vậy, tôi thích cách học này hơn. Nó cho tôi cơ hội thảo luận với các bạn cùng lớp, những người có thể có ý tưởng ban đầu về chủ đề này.

Long: Giáo viên của bạn có thường yêu cầu bạn chuẩn bị tài liệu ở nhà và thảo luận trên lớp không, Nick?

Nick: Có, cô ấy có. Chúng tôi đang thực hiện rất nhiều dự án giúp chúng tôi hiểu bài học hơn. Cách học này, cái mà giúp chúng tôi kiểm soát tốt hơn việc học của mình, khá hữu ích.

Long: Bạn thật may mắn. Các giáo viên của tôi sử dụng các phương pháp giảng dạy rất truyền thống ở trường tôi. Tôi ước tôi có thể thử những hoạt động học tập mới này.