Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.will be 5.has tought
6.have you look for
2.will you stay
3.will be
4.will do
1. There is an EL class in this room tomorrow evening.
2. are You going to stay at home tonight?
3. I’ll be twenty years old next june .
4.What will you do at 6 a.m tomorrow ?
5. She taught for 20 minutes when I come .
6. did you look for this book for a long time ?
-Cách sd:
+Chỉ hành động, sự việc đã xảy ra thời điểm trong quá khứ ( không đề cập đến thời gian )
+Chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn đến hiện tại và tương lai
+Chỉ hành động vừa xảy ra hoặc vừa hoàn thành
+Chỉ hành động đã xảy ra nhiều lần hoặc được lặp lại nhiều lần trong quá khứ
-Trạng từ nhận biết:
+Never, recently, up to now, already, ever, just, so far, many times, lately, since, for, yet
-"Have/has been to" chỉ người đã từng xuất hiện ở địa điểm nào đó
"Have/has gone to" chỉ người đã từng đi đến địa điểm nào đó ( hành động )
SAI GÌ CÁC BẠN THÔNG CẢM NHA!
A, water flower:
B, orchid flowers:
C, hydrangea flowers:
D, cherry blossom:
E, guava flowers:
G, white apricot
H, imperial flowers
1,Water flower
2,orchid flower
3,hydrangeas
4,cherry blossom
5,guava flower
6,White apricot flowers(hoa mai trắng hả)
7,imperial flowers
Mk ko chắc lắm
Câu hỏi được lấy từ: https://vndoc.com/test/trac-nghiem-ngu-phap-tieng-anh-trinh-do-b1-doc
- B. Vì vế sau của câu là "was badly injured" cho nên đáp án phải là trong thì quá khứ.
- B. "Tears with sorrows" là một cấu trúc dùng để chỉ nỗi buồn (kiểu cực kỳ buồn ý).
- B. Ở câu này, "sensitive" là từ duy nhất dùng hợp lý trong câu, vì nghĩa của nó hơp với hoàn cảnh.
- B. Ở đây ta có cấu trúc: I/we/she/... + verb + indirect object + verb(để nguyên dạng)..
1.cheerfulness
2.fresh
3.overeager
4.curiousness
5.noisy
6.quietly
7.cleverness , diference
1,Cheerfulness
2,Fresh
3, Overeager
4,Curiousness
5, Noisy
6,Quietly
7, Cleverness , diference
Em tham khảo nha:
1. (B) terrifying=> terrified( áp dụng bài học về ed and ing adjectives)
2. (C) despite => although( do sau despite là một cụm danh từ hoặc động từ thêm ing)
3.(B) bored => boring( do ở đây đang nói bộ phim đó chán chứ không phải họ thấy chán)
4. (A) although=> despite hoặc in spite of ( do sau although là một mệnh đề gồm chủ vị)
5.(B) shock=> shocked( từ này có nghĩa là sốc mà họ là con người, chính họ cảm thấy sốc nên phải thêm - ed)
Đó ý kiến của mình, ai có ý kiến thì cùng chia sẻ nha!^_^ Hihihi!!! Chúc em học tốt!!!!
look at là nhìn vào
look for là tìm kiếm
ed là dùng cho người ing là dùng cho vật
sr bạn mình chỉ biết làm một câu :v