Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Ta có
P = m g = 1 , 5.10 = 150 ( N )
Theo điều kiện cân bằng của vật rắn quay quanh trục A:
M T = M P ⇒ T . d T = P . d P ⇒ T . A B . sin α = P . A B 2 . cos α ( * ) ⇒ T = 150. 1 2 . 1 2 3 2 = 25 3 ( N )
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng của vật rắn
P → + N → + f → m s + T → = 0 →
Chiếu (1) lên Ox
f m s − T = 0 ⇒ f m s = 25 3 ( N )
Chiếu (1) lên Oy
P − N = 0 ⇒ N = P = 150 ( N )
b. Từ ( * ) ta có T = P . cotg α 2
Lúc này F → m s là lực ma sát nghỉ
⇒ F m s ≤ k N ⇒ 1 2 m g . cot g α ≤ k . m g ⇒ cot g α ≤ 2 k = 3 ⇒ α ≥ 30 0
Lực tác dụng lên vật m được biểu diễn trên hình vẽ.
Định luật II Niu-tơn cho:
Chọn hệ trục Oxy với chiều dương là chiều chuyển động theo phương Ox, chiếu phương trình (1) lên:
(Ox): Fcosα- fms= ma (2)
(Oy): N + Fsinα – P = 0 (3)
mà fms= μN (4)
(2), (3) và (4) => F cosα – μ(P- Fsinα ) = ma
=> Fcosα – μP + μFsinα = ma
F(cosα +μsinα) = ma +μmg
=> F =
a) khi a = 1,25 m/s2
Chọn C.
Ta có: P = m.g = 150 N
Theo điều kiện cân bằng của vật rắn quay quanh trục
Chọn C.
Ta có: P = m.g = 150 N
Theo điều kiện cân bằng của vật rắn quay quanh trục A: MT = MP ⟺ T.dT = P.dP
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Theo điều kiện cân bằng của vật rắn:
\(W_t=mgH=mg.\frac{v_0^2\sin^2\alpha}{2g}=\frac{m}{2}v_0^2\sin^2\alpha.\) (H là tầm bay cao , tra lại trong sách giáo khoa)
\(W_t=\frac{1}{2}mv_x^2=\frac{1}{2}m\left(v_0^2\cos^2\alpha\right)=\frac{m}{2}v_0\cos^2\alpha.\)(khi vật ở đỉnh thì vận tốc chỉ còn thành phần vx còn vybằng 0)
=> \(\frac{W_t}{W_đ}=\tan^2\alpha\)
Đáp án C