Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
-F1 xám, cụt đỏ = 3,75% . Do đỏ F1 chiếm tỉ lệ 3/4 → xám, cụt ở F1 chiếm tỉ lệ 5%
-Do ruồi giấm chỉ hoán vị gen ở giới cái → con đực cho giao tử ab = 0,5 và xám cụt ở F1 có kiểu gen A b a b → tỉ lệ giao tử Ab ở cái P là: 5%/ 0,5 = 0,1
→Tỉ lệ các loại giao tử ở cái P là Ab=aB = 0,1; AB = ab = 0,4
-Đực F1 đen, cụt, đỏ có kiểu gen a b a b XDY = 0,4.0,5.0,25 = 0,05 = 5%.
Đáp án C
Thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
(1)Đúng.
(2) Sai.
A
B
a
b
x
A
B
a
b
→
7
loại kiểu gen;
X
D
X
d
x
X
D
Y
→
4
loại kiểu gen;
F 1 có tối đa 7.4=28 loại kiểu gen.
(3) Đúng. Thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-D-) = (0,50 + 0,15).0,75 = 48,75%.
(4) Đúng. Ruồi đực F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ a b a b X D Y = 0 , 15 . 0 , 25 = 3 , 75 %
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
❖ Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
• Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen.
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% ®
A
B
a
b
X
d
Y
=
1
%
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ
1
4
→
A
B
a
b
=
4
%
• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có
4 % A B a b → 4 % A B a b = 4 % A B x 1 a b
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%
® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là
A
b
a
B
Tìm phát biểu đúng.
I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.
II đúng vì đã tìm được ở trên.
III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.
IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).
Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( A b a B x a b a b sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.
Đáp án A
A : xám >> a: đen; B: cánh dài >> b: cánh cụt; D: đỏ >> d: mắt trắng
P= A B a b X D X d × A B a b X D Y
- X D X d × X D Y ⇒ 1 4 X D X D : 1 4 X D Y : 1 4 X D X d : 1 4 X d Y
- Thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabbD-)= 11,25% : 75%=0,15 hay 0,15 a b a b = 0 , 3 a b × 0 , 5 a b → xảy ra hoán vị gen ở ruồi cái với tần số f=(50%-30%)2=40% → I đúng
- Số kiểu gen tối đa ở F1 là: 7.4=28 vì ( A B a b × A B a b hoán vị gen xảy ra ở một bên tạo 7 loại kiểu gen ) → II sai.
- Ta có %aabb=0,15 → %A-B-=0,5+0,15=0,65 → Số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A-B-D-=0,65.0,75=48,75% → III đúng
- Tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là aabb X D X d =0,15.0,25=3.75%→ IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Chọn C
- Xét phép lai P: XDXd x XDY, F1 cho ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 75%. Như vậy phép lai AB//ab x AB//ab cho F1 thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ là 3,75% : 75% = 5%.
- Ta có 5% = 10% Ab x 50% ab nên ruồi cái P khi giảm phân đã có hoán vị gen xảy ra với tần số f = 20%.
Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 40% x 50% x 75% = 15% => ruồi đực thân đen, cánhcụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15% : 3 = 5%.
Đáp án B
Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 => ab/ab=0.2
Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1