Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. Giải thích:
❖ Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
• Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen.
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.
• Ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% ®
A
B
a
b
X
d
Y
=
1
%
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ
1
4
→
A
B
a
b
=
4
%
• Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có
4 % A B a b → 4 % A B a b = 4 % A B x 1 a b
(Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).
• Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%
® Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là
A
b
a
B
Tìm phát biểu đúng.
I đúng vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ là 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.
® Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% x 3/4 = 34,5%.
II đúng vì đã tìm được ở trên.
III đúng vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.
® Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% x 1/2 = 2%.
IV đúng vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa x XAY cho đời con có 4 kiểu gen).
Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( A b a B x a b a b sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).
® Số loại kiểu gen = 4x4 = 16.
Chọn đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II,III và IV.Giải thích:
* Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.
Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen
B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng
Ruồi đực thân xám, cánh dài mắt trắng chiếm tỷ lệ 1 % ⇒ a B a b X d Y = 1 % .
Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên X d Y chiếm tỷ lệ 1 4 ⇒ a B a b = 4 %
Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có 4 % a B a b ⇒ 4 % a B a b = 4 % a B x a b (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loài giao tử là a b ).
Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử a B =4%.
=> Tần số hoán vị 8%; kiểu gen của ruồi cái là A B a b .
Đáp án D
I đúng, đời F1 có 16 kiểu gen
II đúng
III đúng, tỷ lệ xám, cụt, đỏ =0,04 ×0,75 =3%
IV đúng, ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: A-B-XDX- = 0,46×0,5=0,23
Đáp án B
F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng → P dị hợp 3 cặp gen: con đực có kiểu gen A B a b X D Y
Ta có a b a b X D Y = 0 , 05 → a b a b = 0 , 2 → con cái cho giao tử ab = 0,4
Kiểu gen của P: A B a b X D Y × A B a b X D X d
A-B- = aabb + 0,5 = 0,7; A-bb = aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05
Xét các pháp biểu sau
I. tỷ lệ cái xám dài đỏ A - B - X D - = 0 , 7 × 1 2 = 0 , 35 → I đúng
II. ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ a a b b X D - = 0 , 2 × 1 2 = 10 % → II đúng
III. tỉ lệ xám, dài đỏ = 0,7 x 0,75 = 0,525 → III sai
IV. ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ = 0,05 x 0,75 = 3,75% → IV sai
Đáp án B.
Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ: A- B- XD -
Ruồi đực thân đen cánh cụt có kiểu gen: XDY
Xét tính trạng màu mắt:
Bố mẹ mắt đỏ lai với nhau ra con mắt trắng.
=> Ruồi giấm cái có kiểu gen XD Xd
XD Xd x XDY
=> 3/4 XA : 1/4 Xd Y
Biết cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng A- B Xd Y chiếm 1% nên ta có:
=> Con F1 xám dài chiếm tỷ lệ A- B = 1 : 25 % = 4 %
Ở ruồi giấm, chỉ có hoán vị ở ruồi cái, P là phép lai phân tích khi không xét tính trạng mắt đỏ.
F1 xám dài A-B- = 4%
=> AB = 4%
=> Ab = 46% hay xám cụt bằng 46%
Vậy con xám cụt đỏ là:
46% x 75% = 34,5%
Đáp án B
P: A-B-XDX- x a b a b XDY → F1: %A-B-dd = 0,01
Do F1 xuất hiện kiểu hình mắt trắng => P: XDXd x XDY → 0,75D- : 0,25dd
=> %A-B- = 0 , 01 0 , 25 ( ≠ 0,5 và ≠ 1) => P: ♀ dị hợp 2 cặp.
%AB (do ♀ tạo ra) = %AB = 0,04 < 0,25 => là giao tử hoán vị => %Ab = 0,46 => F1: %A-bb = 0,46
=> %A-bbD- = 0,46 x 0,75 = 0,345 = 34,5%.