Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, al...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 10 2017

Đáp án C
Thân đen, cánh cụt, mắt đỏ 

(1)Đúng.

(2) Sai.  A B a b x A B a b → 7 loại kiểu gen; X D X d   x   X D Y → 4  loại kiểu gen; 

F 1  có tối đa 7.4=28 loại kiểu gen.

(3) Đúng. Thân xám, cánh dài, mắt đỏ (A-B-D-) = (0,50 + 0,15).0,75 = 48,75%.

(4) Đúng. Ruồi đực  F 1  có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ  a b a b X D Y = 0 , 15 . 0 , 25 = 3 , 75 %

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng và nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Ở phép lai A B ...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng và nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Ở phép lai A B a b X D X d × A B a b X D Y  thu được F1 trong đó kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 11,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40%

II. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

III. Số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F­1 48,75%

IV. Tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 3,75%.

A. 3.  

B. 2.  

C. 1.  

D. 4.

1
25 tháng 12 2019

Đáp án A

A : xám >> a: đen; B: cánh dài >> b: cánh cụt; D: đỏ >> d: mắt trắng

P= A B a b X D X d × A B a b X D Y

-  X D X d × X D Y ⇒ 1 4 X D X D : 1 4 X D Y : 1 4 X D X d : 1 4 X d Y

- Thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (aabbD-)= 11,25% : 75%=0,15  hay 0,15 a b a b = 0 , 3 a b × 0 , 5 a b  → xảy ra hoán vị gen ở ruồi cái với tần số f=(50%-30%)2=40% → I đúng

- Số kiểu gen tối đa ở F1 là: 7.4=28 vì ( A B a b × A B a b  hoán vị gen xảy ra ở một bên tạo 7 loại kiểu gen ) → II sai.

- Ta có %aabb=0,15 → %A-B-=0,5+0,15=0,65 → Số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A-B-D-=0,65.0,75=48,75% → III đúng

- Tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là aabb X D X d =0,15.0,25=3.75%→ IV đúng

Vậy có 3 phát biểu đúng

2 tháng 5 2019

Đáp án A

23 tháng 4 2017

Đáp án B

Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 => ab/ab=0.2

Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1

15 tháng 8 2018

Đáp án B

25 tháng 2 2017

Đáp án B

-F1 xám, cụt đỏ = 3,75% . Do đỏ F1 chiếm tỉ lệ 3/4 → xám, cụt ở F1 chiếm tỉ lệ 5%

-Do ruồi giấm chỉ hoán vị gen ở giới cái → con đực cho giao tử ab = 0,5 và xám cụt ở F1 có kiểu gen A b a b  → tỉ lệ giao tử Ab ở cái P là: 5%/ 0,5 = 0,1

→Tỉ lệ các loại giao tử ở cái P là Ab=aB = 0,1; AB = ab = 0,4

-Đực F1 đen, cụt, đỏ có kiểu gen   a b a b XDY = 0,4.0,5.0,25 = 0,05 = 5%.

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên  1 NST thường. Alen D  quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằn nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám cánh...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên  1 NST thường. Alen D  quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằn nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ với ruồi đưc thân xám, cánh dài,mắt đỏ (P) , trong tổng số các ruồi thu được ở F1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến , tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài,, mắt đỏ ở F1 là:

A. 7,5%                 

B. 45,0%               

C. 30,0%               

D. 60,0%

1
3 tháng 5 2019

Đáp án : B

P: ruồi cái A-B-D- x ruồi đực A-B-D-

F1 : aabbdd = 2,5%

Xét tính trạng màu mắt :

P : XDX- x XDY

F1 có kiểu hình mắt trắng dd <=> XdY

Vậy P: XDXd x XDY

F1 : 1 4  XDXD : 1 4 XDXd : 1 4 XDY : 1 4  XdY

Vậy F1 có tỉ lệ kiểu hình aabb = 10%

Mà ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên chắc chắn có kiểu gen AB/ab

Ruồi giấm đực cho giao tử : AB = ab = 50%

Vậy ruồi giấm cái cho giao tử ab = 20% < 25% <=> Đây là giao tử mang gen hoán vị

Có thân xám, cánh dài A-B- ở F1 có tỉ lệ A-B- = 50% + aabb =  60%

Vậy tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ A-B-D- ở F1 là 0,6 x 0,75 = 0,45 = 45%

18 tháng 3 2018

Đáp án B

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể NST thường. Ta có: hai cặp gen A, a; B, b di truyền liên kết hoàn toàn hoặc không hoàn toàn với nhau.

Tuy nhiên ở đề bài chúng ta bắt gặp tỉ lệ kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt, mắt trắng có tỉ lệ bất kì nên có khả năng xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở ruồi cái.

Ruồi có thân xám cánh cụt có tỉ lệ: A-bb = 0,25 - 0,1= 0,15.

Tỉ lệ KH ruồi có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bb X D -): 0,15.0,75 = 0,1125=11,25%