Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY (f=20%, hoán vị xảy ra bên cái)
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai P: Ab/aB Dd XEXe ´ Ab/aB Dd XEY thu được F 1 . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F 1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng. à đúng
II. F 1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng. à đúng, trội về 4 tính trạng = 0,5x0,75x0,75 = 28,125%
III. F 1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn. à sai,
1 alen lặn chỉ xảy ra ở A hoặc B = 0,4x0,5x2x0,25x0,5 = 5%
IV. F 1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính). à đúng, số KH = 3x2x2 = 12
Đáp án D
Gọi tần số HVG là f
Ở F1: A-B-D = 0,52875 →A-B- =0,705 → aabb = 0,705 -0,5 = 0,205 =
1
-
∫
2
a
b
x
0
,
5
a
b
→
∫
=
18
%
→
I đúng.
II sai. có tối đa 4×7 = 28 kiểu gen; 4×3=12 loại kiểu hình
III đúng. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,205×0,25 =5,125%
IV đúng, Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2×0,09×2×0,5 ×0,25 + 2×0,41×0,5 ×0,25 =14,75%
Chọn D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II.
Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD- chiếm tỉ lệ 3,75%.
→ A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.
→ a b a b chiếm tỉ lệ là 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 × 0,4.
→ Giao tử ab = 0,4 → Tần số hoán vị là 1 – 2 × 0,4 = 0,2 → II đúng.
- Vì ruồi đực không có hoán vị gen → số kiểu gen ở đời con là 7 × 4 = 28 → I đúng.
- Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
2 x 1 4 = 0 , 05 = 5 % → 3 sai.
- Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-)XDX– chiếm tỉ lệ là ( 0 , 05 + 0 , 05 ) x 1 2 = 0 , 05 IV sai.
Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. Giải thích:
• Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD – chiếm tỉ lệ 3,75%.
" A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.
"
a
b
a
b
chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5 x 0,4.
" Giao tử ab = 0,4 " Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 " II đúng.
• Vì ruồi đực không có hoán vị gen " số kiểu gen ở đời con là 7 × 4 = 28 "I đúng.
• Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 0,2x1/4=0,05=5%" III sai.
• Có thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-)XDX- chiếm tỉ lệ là (0,05+0,05)x1/2=0,05" IV sai.
Đáp án C
Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn, hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ
3 ý đúng là II, III, IV
Ý I sai vì tiến hóa lớn thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài mới.
Đáp án D
Xét các phát biểu:
I đúng
II đúng, tỷ lệ trội về 4 tính trạng là:
0,5×0,75×0,75=28,125%
III sai, ruồi đực mang 1 alen lặn là:
IV đúng, số kiểu hình là 3×2×2=12