K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2017

Đáp án C

Hình 1 là quá trình tiến hóa lớn, hình 2 là quá trình tiến hóa nhỏ

3 ý đúng là II, III, IV

Ý I sai vì tiến hóa lớn thành các đơn vị trên loài, còn tiến hóa nhỏ hình thành loài mới.

6 tháng 10 2018

Đáp án B

A b a B D H d h   X E   X e   × A b a B D H d h   X E Y

Ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái, giới đực liên kết hoàn toàn nên ta có phép lai. Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).

(P)  A b a B D H d h   X E   X e   × A b a B D H d h   X E Y cho số kiểu gen tối đa nếu có hoán vị gen xảy ra là: 7.7.4 = 196 → I sai

Xét riêng từng cặp NST ta có: P:  X E   X e   × X E Y   →   F 1   : 1 4   X E   X E   :   1 4   X E   Y : 1 4   X E   Y : 1 4   X e Y

Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%

Hay (A-,B-,D-,H-) X E Y =8,25% → (A-,B-,D-,.H-)=8,25%:25%=33% → II đúng

P: ♀ A b a B ♂ A b a B (vì ruồi đực chỉ xảy ra liên kết gen nên ruồi đực A b a B cho 2 loại giao tử là: Ab=aB=50%)

→ P: ♀ A b a B ♂ A b a B không tạo được đời con có kiểu gen là a b a b  → IV sai

→ 

Có 

- Số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở F­1 là:

 →  III đúng.

Vậy có 2 phát biểu đúng.

* Lưu ý: Đối với trường hợp phép lai giữa 2 cặp gen dị hợp nằm trên một cặp NST tương đồng, hoán vị gen xảy ra ở một bên thì đời con cho 7 kiểu gen (không có đột biến xảy ra và các gen trội lặn hoàn toàn).

22 tháng 11 2017

Đáp án B

(P): Ab/aB DH/dh XEXe × Ab/aB DH/dh XEY.

F1: A_B_D_H_ XEY = 8,25%

Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?

I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. à đúng, số KG = 10 x 10 x 4 = 400

II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_). à đúng, A_B_D_H_ = 8,25 : 1/4= 33%

III. F1 có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội. à sai

A_B_D_H_XEX- trong tất cả các cá thể cái = 33%

IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. à sai

Ta có: aabbddhh = (50%+x)(50%+y) = 33% (xy là tỉ lệ aabbddhh)

Nếu aabbddhhXeY = 12,75% à aabbddhh = 12,75% : 1/4= 51% à vô lí

12 tháng 11 2017

23 tháng 12 2019

Đáp án B

(P): Ab/aB DH/dh XEXe × Ab/aB DH/dh XEY.

F1: A_B_D_H_ XEY = 8,25%

Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?

I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. à đúng, số KG = 10 x 10 x 4 = 400

II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A_B_D_H_). à đúng, A_B_D_H_ = 

III. F1 có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội. à sai

A_B_D_H_XEX- trong tất cả các cá thể cái = 33%

IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. à sai

Ta có: aabbddhh = (50%+x)(50%+y) = 33% (xy là tỉ lệ aabbddhh)

Nếu aabbddhhXeY = 12,75% à aabbddhh = 

30 tháng 7 2019

à  (aa,bb) = 0% à  (A-B-) =  50% à  (aaB-) = (A-bb)= 25% à Không tạo được đời con có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn à  II sai.

- F1 có tỉ lệ kiểu hình mang 5 tính trạng trội chiếm tỉ lệ : (A-, B-, D-, H-, E-) = 0,33.0,75 = 24,75%

à III sai

- Có (A-, B-, D-, H-) = 33% à  (D-, H-) = 33% : 50% = 66%

à  (dd,hh) = 66% - 50% = 16% à  (D-,  hh) = (dd, H-) = 25% - 16% = 9%

- Tỉ lệ kiểu hình mang một trong năm tính trạng lặn ở đời con của phép lai trên là:

(aa,B-,D-,H-,E-) + (A-,bb,D-,H-,E-) + (A-,B-,dd,H-E-) + (A-,B-,D-,hh,E-) + (A-,B-,D-,H-,ee) = (0,25.0,66.0,75) + (0,25.0,66.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,09.0,75) + (0,5.0,66.0,25) = 0,3975 = 39,75% à IV đúng

à  Vậy có 1 phát biểu đưa ra đúng.

25 tháng 2 2017

Đáp án D

I. Đúng.

Cơ thể  có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể  sẽ sinh ra 4 loại giao tử → Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.

II. Đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

- Số loại kiểu gen:

= 7 × 8 = 56 loại kiểu gen.

- Số loại kiểu hình:

= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.

III. Đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

Phép lai P:

 

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- = 14,5%.

Vì A B a b × a B a b (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b  có tỉ lệ = 0,4 × 0,5 = 0,2.

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:

A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.

aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.

aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.

aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.

IV. Đúng. Ở F1, Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-

Phép lai P:

AB ab × aB ab có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là A B a B , A B a b và A b a B .

sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là

→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen.

18 tháng 10 2018

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D

I đúng. Số kiểu tổ hợp giao tử:

Cơ thể A B a b X D e X d E  có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể a B a b X D e Y  sẽ sinh ra 4 loại giao tử -> Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.

II đúng Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

- Số loại kiểu gen: A B a b X D e X d E × a B a b X D e Y = A B a b × a B a b X D e X d E × X D e Y

=  7 × 8 = 56 loại kiểu gen.

- Số loại kiểu hình:

= 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.

III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Phép lai P:

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE- =

Vì 5 7 × 1 3  (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn 1 3 có tỉ lệ

= 0,4 × 0,5 = 0,2.

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:

A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.

aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.

aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.

aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.

IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?

Phép lai P:

3 3 + 6 × 5 7 có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là 3 3 + 6 , 1 3 và 5 8 .

1 3 × 5 7 sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là .

→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen

13 tháng 1 2018

Đáp án D

I đúng. Cơ thể  có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể Tpou70hxbVvU.pngsẽ sinh ra 4 loại giao tử  Số kiểu tổ hợp giao tử =16 x 4 = 64 loại

II đúng, đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?

- Số loại kiểu gen

  = 7x8=56 loại kiểu gen

- Số loại kiểu hình

  = 4x(4+2) = 24 kiểu hình.

III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

Phép lai P: 

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm

A-bbddee(+)aaB-ddee(+)aabbD-ee(+)aabbddE-=

4fBmmGEhjnUW.png (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn a b a b  có tỉ lệ = 0,4 x 0,5 = 0,2

Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là

A-bbddee = (0,25-0,2)x0,1 = 0,005

aaB – ddee = (0,5-0,2)x0,1 = 0,03

aabbD-ee = 0,2x0,4 = 0,08

aabbddE- = 0,2x0,15 = 0,03

Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

= 0,005+0,03+0,08+0,03 = 0,145 = 14,5%

IV. Ở F1, có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-

Phép lai P: 

Cs1pgJdfJ8aO.png (có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là LIbDJKczN0QK.png và GcOAPmpOpf08.png

IAN8bkjewB5E.png sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là ozAlJsYcWVLS.png

Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3.3 = 9 loại kiểu gen

27 tháng 3 2018

Đáp án D