Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Một cặp vợ chồng bình thường sinh được:
- Một con trai bình thường: XMHY
- Một con trai mù màu: XmHY
- Một con trai bị bệnh máu khó đông: XMhY
Như vậy người mẹ phải tạo ra được các giao tử : XMH, XmH, XMh.
Chỉ có phương án D và trường hợp mẹ phải xảy ra hoán vị gen thì mới phù hợp.
Bên vợ có em gái bị điếc bẩm sinh, vợ và bố mẹ vợ bình thường.
\(\Rightarrow\) Người vợ có kiểu gen dạng \(\left(\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa\right)\)
Bên chồng có mẹ chồng bị điếc bẩm sinh, người chồng bình thường.
\(\Rightarrow\) Người chồng có kiểu gen Aa.
Xác suất để cặp vợ chồng trên có con bị điếc là: \(\frac{1}{3}.\frac{1}{2}=\frac{1}{6}\)
Vậy xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con bình thường là \(\frac{5}{6}\)
Xét bệnh mù màu
Bên vợ có anh trai bị mù màu, bố mẹ vợ bình thường.
\(\Rightarrow\) Bố mẹ vợ có kiểu gen: \(X^MY.X^MX^m\)
\(\Rightarrow\) Người vợ có dạng: \(\left(\frac{1}{2}X^MX^M:\frac{1}{2}X^MX^m\right)\)
Người chồng bình thường: XMY
Do người bố có kiểu gen XMY nên tất cả con gái của họ đều không bị mắc bệnh mù màu, xác suất sinh con gái là 50%
Vậy xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả 2 bệnh trên là: \(\frac{5}{6}.\frac{1}{2}=\frac{5}{12}=41,7\%\)
Đáp án đúng: C
Đáp án C
(1) Cá thể số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. à đúng
(2) Cá thể số 8 có kiểu gen XAbY à sai, người số 8 bị bệnh P à có KG XaBY
(3) Cá thể số 4 và số 6 đều không mang alen quy định bệnh M và P à đúng.
(4) Chưa thể xác định chính xác kiểu gen của cá thể 5 là dị hợp tử đều hay dị hợp tử chéo. à sai, người số 5 chắc chắn có KG dị hợp tử chéo XAbXaB.
Đáp án C
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.
Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).
(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.
(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,
Xác suất ? là nam giới và bị bệnh = 1 2 x 1 2 = 25%
(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.
à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.
Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng 1 2 XBXB: 1 2 XBXb
à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%
=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.
(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng.
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh → bệnh do gen lặn,
Cặp vợ chồng 5,6 có bố bình thường mà con gái bị bệnh → gen nằm trên NST thường →(1) đúng
Xét cặp vợ chồng 1,2 có chồng bị bệnh, mà sinh ra con bình thường → người vợ phải có gen trội A-→ (2) sai
Số người có thể biết kiểu gen là: (1)aa; (3),(5),(6): Aa, (9) :aa → có 5 người →(3) đúng
Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có thành phần kiểu gen là 0.36AA:0.48Aa:0.16aa → người số (4) có kiểu gen (0.36AA:0.48Aa)⇔(3AA:4Aa)(0.36AA:0.48Aa)⇔(3AA:4Aa)
Xét cặp vợ chồng (3) ×(4): Aa×(3AA:4Aa)⇔(1A:1a)(5A:2a)→(7):(5AA:7Aa)Aa×(3AA:4Aa)⇔(1A:1a)(5A:2a)→(7):(5AA:7Aa), người (8) có em gái (9) bị bệnh nên có kiểu gen (1AA:2Aa)
Xét cặp vợ chồng (7)×(8):(5AA:7Aa)×(1AA:2Aa)⇔(17A:7a)×(2A:1a)→AA=3472=47.2%(5AA:7Aa)×(1AA:2Aa)⇔(17A:7a)×(2A:1a)→AA=3472=47.2%
Người số 10 là con gái -> Tỷ lệ số 10 không mang alen bệnh là 47,2/2 = 23,6% →(4) sai
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án C
Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường. A: bình thường, a: bị bệnh
(1) Chưa có đủ dữ liệu để xác định bệnh do gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính. à sai.
(2) Kiểu gen của những người I-1; II - 4; II - 5 và III-1 lần lượt là XAXA, XAXa, XaXa và XAXa à sai, bệnh nằm trên NST thường.
(3) Các cơ thể bị bệnh đều mang cặp alen đồng hợp lặn à đúng
(4) Các cơ thể không bị bệnh đều phải chứa alen trội chi phối tính trạng. à đúng